Phương Trình Hoá Học Lớp 11

HCl + NaF → NaCl + HF

HCl + NaF = NaCl + HF | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

HCl | axit clohidric | dd + NaF | Natri florua | rắn = NaCl | Natri Clorua | rắn + HF | Axit Hidrofloric | dd, Điều kiện

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình HCl + NaF → NaCl + HF
      • Điều kiện phản ứng để HCl (axit clohidric) tác dụng NaF (Natri florua) là gì ?
      • Làm cách nào để HCl (axit clohidric) tác dụng NaF (Natri florua)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra HCl + NaF → NaCl + HF là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng HCl + NaF → NaCl + HF ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình HCl + NaF → NaCl + HF
      • Phản ứng trao đổi là gì ?
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng HCl + NaF → NaCl + HF

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 11   Phản ứng trao đổi

Cách viết phương trình đã cân bằng

HCl + NaF NaCl + HF
axit clohidric Natri florua Natri Clorua Axit Hidrofloric
natri clorua
(dd) (rắn) (rắn) (dd)
(không màu) (trắng)
Axit Muối Muối Axit
36 42 58 20

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: HCl + NaF → NaCl + HF

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình HCl + NaF → NaCl + HF

HCl + NaF → NaCl + HF là Phản ứng trao đổi, HCl (axit clohidric) phản ứng với NaF (Natri florua) để tạo ra NaCl (Natri Clorua), HF (Axit Hidrofloric) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để HCl (axit clohidric) tác dụng NaF (Natri florua) là gì ?

Không có

Làm cách nào để HCl (axit clohidric) tác dụng NaF (Natri florua)?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để HCl (axit clohidric) phản ứng với NaF (Natri florua) và tạo ra chất NaCl (Natri Clorua) phản ứng với HF (Axit Hidrofloric).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là HCl (axit clohidric) tác dụng NaF (Natri florua) và tạo ra chất NaCl (Natri Clorua), HF (Axit Hidrofloric)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra HCl + NaF → NaCl + HF là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm NaCl (Natri Clorua) (trạng thái: rắn), HF (Axit Hidrofloric) (trạng thái: dd), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia HCl (axit clohidric) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), NaF (Natri florua) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng HCl + NaF → NaCl + HF

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra NaCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra NaCl (Natri Clorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ HCl (axit clohidric) ra NaCl (Natri Clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra HF

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra HF (Axit Hidrofloric)

Xem tất cả phương trình điều chế từ HCl (axit clohidric) ra HF (Axit Hidrofloric)

Phương Trình Điều Chế Từ NaF Ra NaCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaF (Natri florua) ra NaCl (Natri Clorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ NaF (Natri florua) ra NaCl (Natri Clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ NaF Ra HF

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaF (Natri florua) ra HF (Axit Hidrofloric)

Xem tất cả phương trình điều chế từ NaF (Natri florua) ra HF (Axit Hidrofloric)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình HCl + NaF → NaCl + HF

Phản ứng trao đổi là gì ?

Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

Xem tất cả phương trình Phản ứng trao đổi

Câu 1. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các cặp chất sau:

a) Fe2(SO4)3 + NaOH

b) NH4Cl + AgNO3

c) FeS (r) + HCl

d) HClO + KOH

Đáp án hướng dẫn giải

a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

b) NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓

Cl + Ag+ → AgCl↓

c) FeS(r) + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑

FeS(r) + 2H+ → Fe2+ + H2S↑

d) HClO + KOH → KClO + H2O

HClO + OH → CIO– + H2O

Nội dung bài tập chính là Bài 5 trang 20 sgk hóa 11

Câu 2. Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+, Cl-, Br-.

Nếu cho dung dịch này tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 23,2 gam kết tủa.

Nếu cho dd này tác dụng với AgNO3 thì cần vừa đúng 400 ml dung dịch AgNO3 2,5M và sau phản ứng thu được 170,2 g kết tủa.

a) Tính [ion] trong dung dịch đầu? biết thể tích dung dịch là 2 lít.

b) Cô cạn dung dịch ban đầu thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Đáp án hướng dẫn giải

Phương trình ion:

Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

0,2 ← 0,2 mol

Ag+ Cl- → AgCl↓;

Ag+ + Br- → AgBr↓

Gọi x, y lần lượt là mol của Cl-, Br-.

x + y = 1 (1) ;

143,5x + 188y = 170,2 (2) .

Từ (1),(2) ⇒ x = 0,4, y = 0,6

a) [Mg2+] = 0,4/2 = 0,2 M;

[Cl-] = 0,4/2 = 0,2 M;

[Br-] = 0,6/0,2 = 0,3 M

b) m = 0,4.24 + 0,4.35,5 + 0,6.80 = 71,8 gam

Câu 3. Dụng dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+; 0,125 mol Cl- và 0,25 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch Na2CO3 1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính giá trị thể tích.

Đáp án hướng dẫn giải

Vì cả ba ion Mg2+, Ca2+ và Ba2+ đều tạo kết tủa với CO32- nên đến khi được kết tủa lớn nhất thì dung dịch chỉ chứa Na+, Cl-, và NO3-.

Gọi nNa2CO3 = a mol => nNa+ = 2a mol

Áp dụng định luật bảo toàn toàn điện tích ta có:

∑ n(+) = ∑n(-) =>2a.1= 0,125.1 + 0,25.1=> a = 0,1875 (mol)

=>V = n:CM = 0,1875 (l)

Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí H2 (đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 150 ml NaOH 2M. Xác định thể tích của dung dịch HCl.

Đáp án hướng dẫn giải

nNa+ = nOH− = nNaOH = 0,15.2 = 0,3 (mol)

Dung dịch Y chứa Mg2+, Fe2+, H+ dư (nếu có), Cl-. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì dung dịch thu được sau phản ứng chỉ còn lại Na+ và Cl-.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch này ta có:

nCl−= nNa+= 0,3 (mol)

=> VHCl= n:CM = 0,3 : 3 = 0,1 (l)

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 11

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button