Phương Trình Hoá Học Lớp 11

SO2 ra H2SO4 | Phương trình 2SO2 + O2 + 2H2O → 2H2SO4

Phản ứng SO2 ra H2SO4 có phương trình SO2 + O2 + H2O = H2SO4 được Trường Mầm Non Ánh Dương biên soạn là phương trình từ lưu huỳnh đoxit tạo ra axit H2SO4. Đây cũng là một trong các phản ứng điều chế sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác nhất. Cùng tham khảo phương trình và các bài tập phía dưới nhé.

This post: SO2 ra H2SO4 | Phương trình 2SO2 + O2 + 2H2O → 2H2SO4

Phương trình phản ứng SO2 ra H2SO4 

2SO2 + O2 + 2H2O → 2H2SO4

  • Lưu huỳnh đioxit tác dụng với nước

SO2 + H2O ⇋ H2SO3

  • Lưu huỳnh đioxit tác dụng với dung dịch bazơ

(có thể tạo thành 2 loại muối sunfit và hiđrosunfit)

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na­2SO3 + H2O

  • Lưu huỳnh đioxit tác dụng với oxit bazơ → muối

SO2 + CaO → CaSO3

  • SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa

(do S trong SO2 có mức oxi hóa trung gian +4)

  • Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

Lưu huỳnh đioxit là chất khử

Ứng dụng thực tế: SO2 ra H2SO4 

Axít sulfuric được sản xuất từ lưu huỳnh, oxi và nước theo công nghệ tiếp xúc.

Trong giai đoạn đầu lưu huỳnh bị đốt để tạo ra đioxít lưu huỳnh.

(1) S(r) + O2(k) overset{t^{circ } }{rightarrow} SO2(k)

Sau đó nó bị ôxi hóa thành triôxít lưu huỳnh bởi oxi với sự có mặt của V2O5 ở nhiệt độ 450oC)

(2) 2SO2 + O2(k) overset{t^{circ } }{rightarrow} 2SO3(k)

Cuối cùng triôxít lưu huỳnh được xử lý bằng nước (trong dạng 97-98% H2SO4 chứa 2-3% nước) để sản xuất axít sulfuric 98-99%.

(3) SO3(k) + H2O(l) → H2SO4(l)

Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan SO2 ra H2SO4 

Câu 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4loãng?

A. Al

B. Mg

C. Na

D. Cu

Đáp án D

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2

2Na +  2H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + 2H2O

Câu 2: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Al, Mg, Cu

B. Fe, Mg, Ag

C. Al, Fe, Mg

D. Al, Fe, Cu

Đáp án C

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

Câu 3: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

A. Al, Fe, Au, Mg

B. Zn, Pt, Au, Mg

C. Al, Fe, Zn, Mg

D. Al, Fe, Au, Pt

Đáp án D

Câu 4: Cho phương trình hóa học:

aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O

Tỉ lệ a:b là

A.1:1

B. 2:3

C. 1:3

D. 1:2

Đáp án B 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Câu 5: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A. Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

B. Fe + S overset{t^{circ } }{rightarrow} FeS

C. 2Ag + O3 overset{t^{circ } }{rightarrow} Ag2O + O2

D. 2Fe + 3H2SO4(loãng) → Fe2(SO4)3+ 3H2

Đáp án D

Câu 6: Nguyên tố lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

A. chu kì 3, nhóm VIA.

B. chu kì 5, nhóm VIA.

C. chu kì 3, nhóm IVA.

D. chu kì 5, nhóm IVA.

Đáp án C

Cấu hình electron nguyên tử S là: 1s22s22p63s23p4.

→ Lưu huỳnh ở chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron); nhóm VIA (do có 6 electron hóa trị, nguyên tố p).

Câu 7: Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là

A. vôi sống.

B. cát.

C. muối ăn.

D. lưu huỳnh.

Đáp án D

Câu 8: Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 6,72

Đáp án C

Mg + S → MgS

nMg = 0,2 (mol); nS =0,3 (mol) => S dư; nMgS = 0,2 (mol)

MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑

=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Câu 9. Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí là

A. K2SO3, BaCO3, Zn.

B. Al, ZnO, KOH.

C. CaO, Fe, BaCO3.

D. Zn, Fe2O3, Na2SO3.

Đáp án A

A.

K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 + H2O

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

B.

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑

H2SO4 + ZnO → H2O + ZnSO4

H2SO4 + 2NaOH → 2H2O + Na2SO4

→ Loại vì có 2 phản ứng với MgO và KOH không sinh ra khí

C.

CaO + H2SO4 → H2O + CaSO4

Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4

BaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 + BaSO4

→ Loại vì có 2 phản ứng với BaO không sinh ra khí

D.

H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

→ Loại vì có phản ứng với Fe2O3 không sinh ra khí

Câu 10. Dung dịch A tác dụng với CuO tạo ra dung dịch có màu xanh lam. A là

A. KOH

B. Na2CO3

C. H2SO4

D. Ca(OH)2

Đáp án C

CuO là oxit bazơ => tan trong dung dịch axit H2SO4 tạo muối CuSO4 có màu xanh lam

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu quan

………………………

Mầm Non Ánh Dương đã gửi tới bạn phương trình hóa học SO2 ra H2SO4, khi cho dung dịch lưu huỳnh đoxit tạo ra axit H2SO4. Đây cũng là một trong các phản ứng điều chế sản xuất axit sunfuric. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn.

Ngoài ra, Mầm Non Ánh Dương đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chúc các bạn học tập tốt.

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 11

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button