Tổng Hợp

Bản đồ Hành chính tỉnh Bến Tre mới nhất

Bản đồ Bến Tre hay bản đồ hành chính các huyện, xã, Thành phố tại tỉnh Bến Tre, giúp bạn tra cứu thông tin về vị trí tiếp giáp, ranh giới, địa hình thuộc địa bàn tỉnh Bến Tre.

Chúng tôi Mầm Non Ánh Dương tổng hợp thông tin Bản đồ quy hoạch tỉnh Bến Tre từ nguồn Internet uy tín, được cập nhật mới năm 2022.

This post: Bản đồ Hành chính tỉnh Bến Tre mới nhất

Thông tin cơ bản về tỉnh Bến Tre
Thông tin cơ bản về tỉnh Bến Tre

Vị trí địa lý và đơn vị hành chính tỉnh Bến Tre

Bến Tre được thành lập 1/1/1900 là một trong 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và có dáng hình gần như một tam giác cân, với diện tích 2.360 km². Đây chính là quê hương của Đạo Dừa, với biệt danh là “Xứ Dừa”.

Hệ thống kênh rạch chằng chịt, ăn thông với nhau, nối liền với các sông lớn, không chỉ thuận cho giao thông thủy, mà còn tạo nên nguồn tài nguyên nước dồi dào quanh năm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

+ Vị trí: Tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Bốn bề tỉnh đều có sông nước bao bọc, điểm cực bắc của tỉnh nằm trên vĩ độ 9o48′ Bắc, điểm cực nam nằm trên vĩ độ 10o20′ Bắc, điểm cực đông nằm trên kinh độ 106o48′ Đông, điểm cực tây nằm trên kinh độ 105o57′ Đông.

Bản dồ tỉnh Bến Tre ở trên vệ tinh
Bản dồ tỉnh Bến Tre ở trên vệ tinh

Bến Tre hình thành bởi cù lao An Hoá, cù lao Bảo, cù lao Minh, và do phù sa của 4 nhánh sông Cửu Long bồi tụ mà thành (gồm sông Tiền dài 83 km, sông Ba Lai 59 km, sông Hàm Luông 71 km, sông Cổ Chiên 82 km).

Tiếp giáp địa lý: Phía bắc của tỉnh Bến Tre giáp Tiền Giang, có ranh giới chung là sông Tiền; Phía Tây và Nam giáp Vĩnh Long và Trà Vinh, có ranh giới chung là sông Cổ Chiên; Phía Đông giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển 65 km.

Địa hình: bằng phẳng, rải rác những giồng cát xen kẽ với ruộng, vườn, không có rừng cây lớn, chỉ có một số rừng chồi và những dải rừng ngập mặn ở ven biển và các cửa sông.

Bản dồ tỉnh Bến Tre ở trên nền tảng Open Street Map
Bản dồ tỉnh Bến Tre ở trên nền tảng Open Street Map

+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên 2.360 km², dân số khoảng 1.288.206 người (Năm 2019). Trong đó, ở Thành thị có 126.447 người (9,8%); ở Nông thôn có 1.162.016 người (90,2%). Như vậy mật độ dân số của tỉnh là 533 người/km².
lớn
+ Đơn vị hành chính: Tính đến thời điểm năm 2022, Bến Tre là tỉnh có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố Bến Tre và 8 huyện (Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú). Trong đó, có 157 đơn vị hành chính cấp xã gồm có 7 thị trấn, 8 phường và 142 xã.

Thành phố/huyện Diện tích & dân số Hành chính
TP Bến Tre 71 km2 với dân số 330 nghìn người 10 phường và 7 thị trấn
Huyện Ba Tri 355 km2 với dân số 280 nghìn người 1 thị trấn, 23 xã
Huyện Bình Đại 400 km2, dân số 190 nghìn người 1 thị trấn và 19 xã
Huyện Thạnh Phú 411 km2, dân số 152 nghìn người thị trấn và 17 xã
Huyện Mỏ Cày Nam 220 km2, dân số 180 nghìn người 1 thị trấn và 16 xã
Huyện Mỏ Cày Bắc 311 km2, dân số 126 nghìn người 13 xã
Huyện Chợ Lách 168 km2, dân số 130 nghìn người 1 thị trấn và 10 xã
Huyện Châu Thành 224 km2, dân số  185 nghìn người 1 thị trấn và 21 xã

Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre

Bản đồ hành chính các huyện, xã, thành phố ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre khổ lớn
Bản đồ hành chính các huyện, xã, thành phố ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre khổ lớn

PHÓNG TO FILE 13M

PHÓNG TO 1|PHÓNG TO 2|PHÓNG TO 3

Bản đồ du lịch tỉnh Bến Tre
Bản đồ du lịch tỉnh Bến Tre

PHÓNG TO

Bản đồ thành phố Bến Tre

Thành phố Bến Tre có 14 đơn vị hành chính, gồm 8 phường: 4, 5, 6, 7, 8, An Hội, Phú Khương, Phú Tân và 6 xã: Bình Phú, Mỹ Thạnh An, Nhơn Thạnh, Phú Hưng, Phú Nhuận, Sơn Đông.

Bản đồ Huyện Ba Tri 

Huyện Ba Tri có 23 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Ba Tri và 22 xã: An Bình Tây, An Đức, An Hiệp, An Hòa Tây, An Ngãi Tây, An Ngãi Trung, An Phú Trung, An Thủy, Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Mỹ Chánh, Mỹ Hòa, Mỹ Nhơn, Mỹ Thạnh, Phú Lễ, Phước Ngãi, Tân Hưng, Tân Mỹ, Tân Thủy, Tân Xuân, Vĩnh An, Vĩnh Hòa.

Bản đồ hành chính Huyện Ba Tri 
Bản đồ hành chính Huyện Ba Tri

Bản đồ Huyện Bình Đại 

Huyện Bình Đại có 20 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Bình Đại và 19 xã: Bình Thắng, Bình Thới, Châu Hưng, Đại Hòa Lộc, Định Trung, Lộc Thuận, Long Định, Long Hòa, Phú Long, Phú Thuận, Phú Vang, Tam Hiệp, Thạnh Phước, Thạnh Trị, Thới Lai, Thới Thuận, Thừa Đức, Vang Quới Đông, Vang Quới Tây.

Thị trấn Bình Đại hiện là đô thị loại IV, cùng với thị trấn Ba Tri thuộc huyện Ba Tri, thị trấn Mỏ Cày thuộc huyện Mỏ Cày Nam là 3 đô thị loại IV của tỉnh Bến Tre. Bên cạnh đó xã Lộc Thuận hiện đang là đô thị loại V.

Bản đồ hành chính Huyện Bình Đại 
Bản đồ hành chính Huyện Bình Đại

Bản đồ huyện Châu Thành

Huyện Châu Thành có 21 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Châu Thành và 20 xã: An Hiệp, An Hóa, An Khánh, An Phước, Giao Long, Hữu Định, Phú An Hòa, Phú Đức, Phú Túc, Phước Thạnh, Quới Sơn, Quới Thành, Sơn Hòa, Tam Phước, Tân Phú, Tân Thạch, Thành Triệu, Tiên Long, Tiên Thủy, Tường Đa.

Bản đồ huyện Châu Thành

Bản đồ hành chính huyện Châu Thành
Bản đồ hành chính huyện Châu Thành

PHÓNG TO

Bản đồ Huyện Chợ Lách

Huyện Chợ Lách có 11 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Chợ Lách và 10 xã: Hòa Nghĩa, Hưng Khánh Trung B, Long Thới, Phú Phụng, Phú Sơn, Sơn Định, Tân Thiềng, Vĩnh Bình, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thành.

Bản đồ hành chính Huyện Chợ Lách
Bản đồ hành chính Huyện Chợ Lách

Bản đồ Huyện Giồng Trôm

Huyện Giồng Trôm có 21 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Giồng Trôm và 20 xã: Bình Hòa, Bình Thành, Châu Bình, Châu Hòa, Hưng Lễ, Hưng Nhượng, Hưng Phong, Long Mỹ, Lương Hòa, Lương Phú, Lương Quới, Mỹ Thạnh, Phong Nẫm, Phước Long, Sơn Phú, Tân Hào, Tân Lợi Thạnh, Tân Thanh, Thạnh Phú Đông, Thuận Điền.

Bản đồ hành chính Huyện Giồng Trôm
Bản đồ hành chính Huyện Giồng Trôm

Bản đồ Huyện Mỏ Cày Bắc

Huyện Mỏ Cày Bắc có 13 đơn vị hành chính, gồm 13 xã: Hòa Lộc, Hưng Khánh Trung A, Khánh Thạnh Tân, Nhuận Phú Tân, Phú Mỹ, Phước Mỹ Trung (huyện lỵ), Tân Bình, Tân Phú Tây, Tân Thành Bình, Tân Thanh Tây, Thành An, Thạnh Ngãi, Thanh Tân.

Bản đồ hành chính Huyện Mỏ Cày Bắc
Bản đồ hành chính Huyện Mỏ Cày Bắc

Bản đồ Huyện Mỏ Cày Nam

Huyện Mỏ Cày Nam có 16 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Mỏ Cày và 15 xã: An Định, An Thạnh, An Thới, Bình Khánh, Cẩm Sơn, Đa Phước Hội, Định Thủy, Hương Mỹ, Minh Đức, Ngãi Đăng, Phước Hiệp, Tân Hội, Tân Trung, Thành Thới A, Thành Thới B.

Bản đồ Huyện Thạnh Phú

Huyện Thạnh Phú có 18 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Thạnh Phú và 17 xã: An Điền, An Nhơn, An Quy, An Thạnh, An Thuận, Bình Thạnh, Đại Điền, Giao Thạnh, Hòa Lợi, Mỹ An, Mỹ Hưng, Phú Khánh, Quới Điền, Tân Phong, Thạnh Hải, Thạnh Phong, Thới Thạnh.

Bản đồ hảnh chính Huyện Thạnh Phú
Bản đồ hảnh chính Huyện Thạnh Phú

Bên trên là những thông tin mới về Bản đồ hành chính của tỉnh Bến Tre của đội ngũ biên tập tổng hợp. Để biết thêm thông tin bản đồ khác bạn có thể tham khảo thêm bên dưới nhé.

Bản quyền bài viết thuộc trường Mầm Non Ánh Dương. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Tổng Hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button