Giáo dục

Bài tập động từ khuyết thiếu May và Might trong tiếng Anh

Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh cùng tham khảo tài liệu Bài tập động từ khuyết thiếu May và Might trong tiếng Anh được Mầm Non Ánh Dương đăng tải ngay sau đây.

Bài tập động từ khuyết thiếu May và Might trong tiếng Anh là tài liệu cực kì hữu ích, bao gồm toàn bộ kiến thức về lý thuyết, các ví dụ minh họa kèm theo bài tập phân biệt May và Might. Sau khi bạn đã làm xong bài tập, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu, mời bạn xem đáp án ở bên dưới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

This post: Bài tập động từ khuyết thiếu May và Might trong tiếng Anh

Bài tập động từ khuyết thiếu May và Might

A. Cách sử dụng của May và Might trong tiếng Anh

Ví dụ tình huống:

– You are looking for Bob. Nobody is sure where he is but you get some suggestions.

Bạn đang tìm Bob. Không ai chắc chắn anh ấy đang ở đâu nhưng bạn có một vài gợi ý.

You: Where’s Bob?

Bob đang ở đâu?

He maybe in his office. (= Có lẽ anh ấy đang ở trong văn phòng của anh ấy.)

He might be having lunch. (= Có lẽ anh ấy đang dùng cơm trưa)

Ask Ann. She might know. (= Hỏi Ann xem. Có lẽ cô ấy biết.)

Chúng ta sử dụng may hay might để nói về điều gì đó có khả năng xảy ra. Bạn có thể sử dụng may hay might đều được.

Ví dụ:

– It may be true. hoặc It might be true. (=perhaps it is true).

Điều đó có thể đúng.

– She might know hoặc she may know.

Có thể cô ấy biết.

Hình thức phủ định của may là may not.

Hình thức phủ định của might là might not hay mightn’t.

Cấu trúc:

I/you/he …

may

might

(not)

be (true/in his office …)

be (doing/working/having …)

know/work/want …

B. Sử dụng may have (done) hay might have (done) cho thì quá khứ

Ví dụ:

1/ A: I wonder why Kay didn’t answer the phone.

Tôi không hiểu tại sao Kay lại không trả lời chuông cửa.

B: She may have been asleep. (=perhaps she was asleep)

Có lẽ cô ấy đang ngủ say.

2/ A: I can’t find my bag anywhere.

Tôi không thể tìm thấy cái túi ở đâu cả.

B: You might have left it in the shop. (= perhaps you left it in the shop)

Có thể bạn đã quên nó ở cửa hàng rồi.

3/ A: I was surprised that Sarah wasn’t at the meeting.

Tôi ngạc nhiên vì Sarah đã không đến dự buổi họp.

B: She might not have known about it. (perhaps she didn’t know)

Có lẽ cô ấy không biết về cuộc họp.

4/ A: I wonder why Colin was in such a bad mood yesterday.

Tôi tự hỏi tại sao hôm qua Colin lại có tâm trạng buồn như vậy.

B: He may not have been feeling well. (=perhaps he wasn’t feeling well)

Có lẽ anh ấy đã không cảm thấy khỏe.

C. Bài tập thực hành

Bài 1: Write these sentences in a diffirent way using might.

1. Perhaps Helen is in her office. She might be in her office

2. Perhaps Helen is busy. …………………….

3. Perhaps she is working. …………………….

4. Perhaps she wants to be alone. …………………….

5. Perhaps she was ill yesterday. …………………….

.6 Perhaps she went home early. …………………….

7. Perhaps she had to go home early. …………………….

8. Perhaps she was working yesterday. …………………….

In sentences 9-11 use might not:

9. Perhaps she doesn’t want to see me. …………………….

10. Perhaps she isn’t working today. …………………….

11. Perhaps she wasn’t feeling well yesterday. …………………….

Bài 2: Complete each sentences with a verb in the correct form

1. “Where is Sam?” “I’m not sure. He might be having lunck.”

2. “Who is that man with Emily?” “I’m not sure. It might …. her brother.”

3. A: Who was the man we saw with Anna yesterday?

B: I’m not sure. It may …. her brother.

4. A: What are those people doing by the side of the road?

B: I don’t know. They might …. for a bus.

5. Do you have a stamp? No but ask Simon. He may …. one.

Bài 3. Read the situation and make sentences from the words in brackets. Use might.

1. I can’t find Jeff anywhere. I wonder where he is.

a. (he/go/shopping) He might have gone shopping.

b. (he/play/tennis) He might be playing tennis.

2. I’m looking for Sarah. Do you know where she is?

a. (she/watch/TV/in her room) …………………….

b .(she/go/out) …………………….

3. I can’t find my umbrella. Have you seen it?

a .(it/be/in the car) …………………….

b. (you/leave/in the restaurant last night) ………………

4. Why didn’t Dave answer the doorbell? I’m sure he was at home at
the time.

a. (he/go/to bed early) …………………….

b. (he/not/hear/the doorbell) …………………….

c. (he/be/in the shower) ……………………

Bài 4: Complete the sentences using might not have or couldn’t have

1. A: Do you think Sarah got the message we sent her?

B: No,she would have contacted us. She couldn’t have got it.

2. A: I was surprised Kate wasn’t at the meeting. Perhaps she didn’t
know about it.

B: That’s possible. She might not have know about it.

3. A: I wonder why they never replied to our letter. Do you think they
received it?

B: Maybe not. They …………………….

4. A: I wonder how the fire started. Was it an accident?

B: No the police say it …………………….

5. A: Mike says he needs to see you. He tried to find you yesterday.

B: Well, he……………..very hard. I was in my office all day.

6 . A: The man you spoke to – are you sure he was American?

B: No, I’m not sure. He…………………….

D. Đáp án

Bài 1

2. She might be busy

3. She might be working

4. She might want to be alone

5. She might have been ill yesterday

6. She might have gone home early

7. She might have had to go home early

8. She might have been working yesterday

9. She might not want to see me

10 She might not be working today

11 She might not have been feeling well yesterday

Bài 2

2. be

3. have been

4. be waiting

5. have

Bài 3

2. a She might be watching TV in her room

b. She might have gone out

3. a It might be in the car

b. You might have left it in the restaurant last night

4. a He might have gone to bed early

b. He might no have heard the doorbell

c. He might have been in the shower

Bài 4

3. might not have received it

4. couldn’t have been an accident

5. couldn’t have tried

6. might not have been American

Bản quyền bài viết thuộc trường Mầm Non Ánh Dương. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button