Phương Trình Hoá Học Lớp 11

NH4NO3 → 2H2O + N2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Dưới đây Trường mầm non ánh dương cung cấp tài liệu về NH4NO3 → 2H2O + N2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học NH4NO3 | amoni nitrat | rắn = H2O | nước | lỏng + N2O | Đinitơoxit (khí cười) | khí, Điều kiện Nhiệt độ 190 – 245

Phương Trình Hoá Học Lớp 10   Phương Trình Hoá Học Lớp 11   Phản ứng oxi-hoá khử   Phản ứng nhiệt phân

Cách viết phương trình đã cân bằng

NH4NO3 2H2O + N2O
amoni nitrat nước Đinitơoxit (khí cười)
Ammonium nitrate Đinitơ (mono)ôxit
(rắn) (lỏng) (khí)
(trắng) (không màu) (không màu)
Muối
80 18 44

Phương trình phản ứng: NH4NO3 → 2H2O + N2O

NH4NO3 → 2H2O + N2O là Phản ứng oxi-hoá khử, NH4NO3 (amoni nitrat) để tạo ra H2O (nước), N2O (Đinitơoxit (khí cười)) dưới điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 190 – 245°C

This post: NH4NO3 → 2H2O + N2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

  • Điều kiện phản ứng để NH4NO3 (amoni nitrat) là gì ?

Nhiệt độ: 190 – 245°C

  • Làm cách nào để NH4NO3 (amoni nitrat)?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để NH4NO3 (amoni nitrat) và tạo ra chất H2O (nước) phản ứng với N2O (Đinitơoxit (khí cười)).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là NH4NO3 (amoni nitrat) và tạo ra chất H2O (nước), N2O (Đinitơoxit (khí cười))

  • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra NH4NO3 → 2H2O + N2O là gì ?

Xuất hiện bọt khí do khí Dinito Oxit (N2O) được sinh ra.

  • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng NH4NO3 → 2H2O + N2O

Muối amoni chức gốc của axit có tính oxi hoá như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

Ứng dụng thực tế NH4NO3 → 2H2O + N2O

  • Phương Trình Điều Chế Từ NH4NO3 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NH4NO3 (amoni nitrat) ra H2O (nước)

  • Phương Trình Điều Chế Từ NH4NO3 Ra N2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NH4NO3 (amoni nitrat) ra N2O (Đinitơoxit (khí cười))

  • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình NH4NO3 → 2H2O + N2O

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

→  Xem thêm: Tất cả các phương trình phản ứng SO2 ra H2SO4

Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan NH4NO3 → 2H2O + N2O

Câu 1. Phản ứng hóa học

Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung NH4NO3 rắn.
(b) Cho Mg tác dụng với dd HNO3 loãng, dư
(c) Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc.
(d) Sục khí CO2 vào dd Na2CO3 (dư).
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(h) Cho Cu vào dung dịch HCl (loãng).
(i) Cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm chắc chắn sinh ra chất khí là:

A. 2
B. 4
C. 5
D. 6

Câu B.

Câu 2. Nhóm nito

Khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì
chất rắn thu được sau phản ứng gồm:

A. CuO, FeO, Ag
B. CuO, Fe2O3, Ag
C. CuO, Fe2O3, Ag2O
D. NH4NO2, CuO, Fe2O3, Ag

Câu B.

Câu 3. Amoniac và muối amoni
Cho chuỗi sơ đồ chuyển hóa sau:

Khí A –+ H2O; (1)–> dd–+ HCl;(2)–> B–+ NaOH; (3) –>Khí A –+ HNO3;(4)–> C–t0;(5)–>D + H2O
Biết rằng A là hợp chất của nitơ. Vậy A, B, C, D lần lượt là:

A. NH4Cl, NO2, NH4NO3, N2.
B. NH3, NH4Cl, NH4NO3, N2O.
C. N2, NH3, NH4Cl, NO.
D. NO2, NH4Cl, NH4NO3, N2.

Câu B.

Câu 4. Phản ứng

Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân nào dưới đây là không đúng?

A. (NH4)2SO4 –t0–> H2SO4 + 2NH3
B. NH4Cl → NH3 + HCl
C. NH4NO3 —t0—> NH3 + HNO3
D. NH4NO2 → N2 + 2H2O

Câu C

Câu 5. Bài tập đếm số thí nghiệm sinh ra chất khí
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc. (c) Sục khí clo vào dung dịch NaHCO3. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (h) Cho PbS vào dung dịch HCl loãng. (i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun, nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:
A. 4

B. 6
C. 5
D. 2

Câu C

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu quan

………………………

Mầm Non Ánh Dương đã gửi tới bạn phương trình hóa học NH4NO3 → 2H2O + N2O, khi cho dung dịch NH4NO3 (amoni nitrat) để tạo ra H2O (nước), N2O (Đinitơoxit (khí cười)). Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn.

Ngoài ra, Mầm Non Ánh Dương đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chúc các bạn học tập tốt.

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 11

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button