Phương Trình Hoá Học Lớp 11

2F2 + Si → SiF4

2F2 + Si = SiF4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

F2 | flo | khí + Si | silic | rắn = SiF4 | Silic tetraflorua | khí, Điều kiện

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình 2F2 + Si → SiF4
      • Điều kiện phản ứng để F2 (flo) tác dụng Si (silic) là gì ?
      • Làm cách nào để F2 (flo) tác dụng Si (silic)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2F2 + Si → SiF4 là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2F2 + Si → SiF4 ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2F2 + Si → SiF4
      • Phản ứng hoá hợp là gì ?
      • Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2F2 + Si → SiF4

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 11   Phản ứng hoá hợp   Phản ứng oxi-hoá khử

Cách viết phương trình đã cân bằng

2F2 + Si SiF4
flo silic Silic tetraflorua
Fluorine Silic Tetrafluorosilane, Silicon tetrafluoride
(khí) (rắn) (khí)
(lục nhạt) (nâu hoặc xám)
Muối
38 28 104

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: 2F2 + Si → SiF4

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 2F2 + Si → SiF4

2F2 + Si → SiF4 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, F2 (flo) phản ứng với Si (silic) để tạo ra SiF4 (Silic tetraflorua) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để F2 (flo) tác dụng Si (silic) là gì ?

Không có

Làm cách nào để F2 (flo) tác dụng Si (silic)?

Silic tác dụng trực tiếp với flo ở điều kiện thường

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là F2 (flo) tác dụng Si (silic) và tạo ra chất SiF4 (Silic tetraflorua)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2F2 + Si → SiF4 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm SiF4 (Silic tetraflorua) (trạng thái: khí), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia F2 (flo) (trạng thái: khí) (màu sắc: lục nhạt), Si (silic) (trạng thái: rắn) (màu sắc: nâu hoặc xám), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2F2 + Si → SiF4

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ F2 Ra SiF4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ F2 (flo) ra SiF4 (Silic tetraflorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ F2 (flo) ra SiF4 (Silic tetraflorua)

Phương Trình Điều Chế Từ Si Ra SiF4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Si (silic) ra SiF4 (Silic tetraflorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Si (silic) ra SiF4 (Silic tetraflorua)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2F2 + Si → SiF4

Phản ứng hoá hợp là gì ?

Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.

Xem tất cả phương trình Phản ứng hoá hợp

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong phản ứng nào sau đây, silic có tính oxi hóa?

A. Si + 2F2 → SiF

B. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

C. 2Mg + Si →toMg2Si

D. Si + O2 →toSiO2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Do số oxi hóa của Si giảm từ 0 xuống -4. Do vậy Si đóng vai trò chất oxi hóa

Ví dụ 2: Cho các phản ứng sau?

(1) Si + F2 →

(2) Si + 2NaOH + H2O→

(3) Mg + Si →

(4) Si + O2 →

Số phản ứng Si thể hiện tính khử là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Silic thể hiện tính khử khi tác dụng với F2, O2, NaOH.

Ví dụ 3: Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường?

A. F2

B. O2

C. Mg

D. H2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Silic tác dụng với flo ở nhiệt độ thường.

Si + 2F2 → SiF4

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 11

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button