Học phí đại học Văn Lang là bao nhiêu?
Mỗi chúng ta trong bước đường lựa chọn ngành học, trường học cho mình đều luôn quan tâm đến vấn đề học phí. Những ai đang quan tâm thì đừng bỏ lỡ thông tin học phí đại học Văn Lang. Các bạn hãy theo dõi thông tin từ Mầm Non Ánh Dương books để cân đối trong việc chọn ngành học của mình nhé.
This post: Học phí đại học Văn Lang là bao nhiêu?
Nội dung chính
Tham khảo học phí đại học Văn Lang
Giới thiệu đại học Văn Lang
Đại học Văn Lang là cơ sở giáo dục đại học dân lập – tư thục khá tốt tại thành phố Hồ Chí Minh. Trường luôn phát triển theo định hướng giáo dục ứng dụng. Trường đào tạo đa dạng các ngành nghề. Trong đó nổi bật với các nhóm ngành thiết kế, quản trị kinh doanh, ngôn ngữ, tài chính – kế toán, kỹ thuật.
Tuy chỉ mới chuyển sang mô hình tư thục từ năm 2015, nhưng trường đã có sự phát triển nổi bật trong chất lượng đào tạo của mình. Sinh viên được học tập trong môi trường năng động, hiện đại. Các chương trình ngoại khóa cũng được chú trọng nhằm nâng cao kỹ năng cho toàn thể sinh viên.
Các cơ sở đại học Văn Lang
Hiện nay, đại học Văn Lang có 4 cơ sở đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của các bạn sinh viên. Các cơ sở gồm:
– Cơ sở 1: gồm Khu văn phòng hiệu bộ và các khoa đào tạo gồm: Kiến trúc, Xây dựng, Môi trường & Công nghệ Sinh học, Ngoại ngữ.
Địa chỉ: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1, TP. HCM.
– Cơ sở 2: từ năm 2018 – 2019 được quy họach, là nơi học tập của sinh viên Khoa Y dược và phát triển mô hình trường học – bệnh viện.
Địa chỉ: 233A Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP. HCM.
– Cơ sở 3: Các khoa: Quan hệ công chúng – Truyền thông & Nghệ thuật, Xã hội & Nhân văn, Tài chính Kế toán, Du lịch, Thương mại & Quản trị Kinh doanh, Mỹ thuật Công nghiệp, Kỹ thuật, Công nghệ Thông tin.
Địa chỉ: 8/68 Dương Quảng Hàm, Phường 5, Quận Gò Vấp, Tp. HCM (hoặc 69/68 hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, P.12, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM).
– Cơ sở 4:
Địa chỉ: 108C Thống Nhất, Phường 16, Quận Gò Vấp, TP. HCM.
Học phí đại học Văn Lang
Từ năm 2017, đại học Văn Lang bắt đầu đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Mức học phí đại học Văn Lang theo từng học kì và cả năm như sau:
STT | Ngành học | Thời gian | Học phí 1 học kỳ | Học phí 1 năm học |
1 | Thiết kế Công nghiệp | 4 năm | 16.000.000 | 32.000.000 |
2 | Thiết kế đồ họa | 4 năm | 16.000.000 | 32.000.000 |
3 | Thiết kế Thời trang | 4 năm | 16.000.000 | 32.000.000 |
4 | Thiết kế Nội thất | 4 năm | 16.000.000 | 32.000.000 |
5 | Ngôn ngữ Anh | 4 năm | 13.000.000 | 26.000.000 |
6 | Quản trị Kinh doanh
Chuyên ngành Quản trị Hệ thống Thông tin (ISM) |
4 năm | 13.000.000
15.000.000 |
26.000.000
30.000.000 |
7 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
Chương trình Văn bằng đôi Chương trình Anh văn tăng cường |
4 năm | 15.000.000
18.000.000 16.000.000 |
30.000.000
36.000.000 32.000.000 |
8 | Quản trị Khách sạn
Chương trình Văn bằng đôi Chương trình Anh văn tăng cường |
4 năm | 14.000.000
18.000.000 16.000.000 |
28.000.000
36.000.000 32.000.000 |
9 | Kinh doanh Thương mại | 4 năm | 13.000.000 | 26.000.000 |
10 | Tài chính Ngân hàng | 4 năm | 13.000.000 | 26.000.000 |
11 | Kế toán | 4 năm | 13.000.000 | 26.000.000 |
12 | Quan hệ Công chúng | 4 năm | 13.500.000 | 27.000.000 |
13 | Công nghệ Sinh học | 4 năm | 13.000.000 | 26.000.000 |
14 | Kỹ thuật Phần mềm | 4 năm | 18.000.000 | 36.000.000 |
15 | Công nghệ Kỹ thuật môi trường | 4 năm | 13.000.000 | 26.000.000 |
16 | Kỹ thuật Nhiệt | 4 năm rưỡi | 11.500.000 | 23.000.000 |
17 | Kiến trúc | 5 năm | 16.000.000 | 32.000.000 |
18 | Kỹ thuật Công trình Xây dựng | 4 năm rưỡi | 12.500.000 | 25.000.000 |
19 | Luật Kinh tế | 4 năm | 13.500.000 | 27.000.000 |
20 | Văn học (ứng dụng) | 4 năm | 11.500.000 | 23.000.000 |
21 | Piano | 4 năm | 11.500.000 | 23.000.000 |
22 | Thanh nhạc | 4 năm | 11.500.000 | 23.000.000 |
Đối với sinh viên các khóa 23 cần đăng kí lại các học phần không qua theo hình thức tín chỉ. Cụ thể mức học phí cho các môn học lại như sau:
STT | Môn/chương trình học | Học phí |
1 | Môn học lý thuyết
|
340.000 đ/tín chỉ
|
2 | Môn học có thực hành/ thực hành
|
380.000 đ/ tín chỉ
|
3 | Môn học đồ án/ bài tập lớn
|
400.0000 đ/ tín chỉ
|
4 | Học phần chương trình CMU (Khoa CNTT
|
720.000 đ/ tín chỉ
|
5 | Học phần chuyên ngành tiếng Pháp chương trình Văn bằng đôi (Khoa Du lịch
|
720.000 đ/tín chỉ
|
6 | Đồ án/ Khóa luận Tốt nghiệp thu theo ĐVHT lý thuyết | 230.000 đ/ ĐVHT. |
Nhìn chung, học phí đại học Văn Lang không tăng trong toàn khóa học. Học phí sẽ được công bố một lần trước khi sinh viên nhập học và được thu theo từng học kỳ. Ngoài học phí ra, sinh viên không phải đóng thêm bất kỳ khoản tiền nào khác. Vì vậy, so với các trường dân lập – tư thục khác, học phí đại học Văn Lang khá ổn định và ở mức vừa phải.
Cách nộp học phí đại học Văn Lang
Sinh viên có thể nộp học phí theo một trong ba cách:
– Nộp trực tiếp tại Phòng Kế toán Trường Đại học Văn Lang tại cơ sở 1 (Phòng B105); cơ sở 3 (Phòng A1.7 – Tầng lửng).
– Nộp tại Ngân hàng Agribank ở Phòng Giao dịch Văn Lang – Gần Cơ sở 2.
– Chuyển khoản qua ngân hàng thông qua hai số tài khoản:
+ Vietcombank – Chi nhánh HCM, số tài khoản: 0071000555888.
+ Agribank – Chi nhánh 3, số tài khoản: 1602201363522.
Để có thể theo đuổi ước mơ và học tập trong thời gian dài cần phải cân nhắc kỹ đến vấn đề học phí. Qua bài viết, thông tin về mức học phí đại học Văn Lang sẽ giúp các bạn sớm đưa ra được quyết định của mình.
Bản quyền bài viết thuộc trường Mầm Non Ánh Dương. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục