Giáo dục

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 11 năm 2021 – 2022

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2021 – 2022 có đáp án chi tiết kèm theo bảng  ma trận đề thi dành cho các em học sinh lớp 11 thử sức nhằm kiểm tra kỹ năng và củng cố kiến thức môn Địa.

Qua đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 11 môn Địa lí giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì kiểm tra giữa học kì 2 được tốt hơn. Chúc các bạn học tốt.

This post: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 11 năm 2021 – 2022

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 11

SỞ GD & ĐT …

TRƯỜNG THPT ….

ĐỀ KIỂM GIỮA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 11

Năm: 2021 -2022

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Nội dung Các mức độ đánh giá Tổngđiểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Liên bang Nga

Tỷ lệ: 30%

Trình bày tình hình phát triển nông nghiệp của Liên bang Nga. Tài nguyên của LB Nga thuận lợi cho phát triển các ngành công nghiệp nào? Vận dụng vào thực tiễn(mối quan hệ hợp tác LBN và VN) 3

(3,0đ)

1

(1,0đ)

1

(1,0đ)

1

(1,0đ)

Nhật Bản

Tỷ lệ: 40%

Trình bày tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản. Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao. 2

(4,0đ)

1

(2,0đ)

1

(2,0đ)

CHND Trung Hoa

Tỷ lệ: 30%

Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình phát triển dân số Trung Quốc trong giai đoạn 1995-2010 Nhận xét tình hình phát triển dân số Trung Quốc trong giai đoạn 1995-2010 2

(3,0đ)

1

(2,0đ)

1

(1,0đ)

Năng lực Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.

– Năng lực sử dụng số liệu thống kê.

Tổng số

Tỷ lệ: 100%

Số điểm: 10

2

30%

(3,0đ)

2

30%

(3,0đ)

1

20%

(2,0đ)

2

20%
(2,0đ)

7

100%

10,0đ

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 11

Câu 1 : (3,0 điểm)

a. Trình bày tình hình phát triển nông nghiệp của Liên bang Nga.(1,0 điểm)

b. Phân tích nguyên nhân chủ yếu giúp nền kinh tế LB Nga phát triển sau năm 2000? .(1,0 điểm)

c. LB Nga đã và đang hợp tác với Việt Nam trong những lĩnh vực nào? Những ngành công nghiệp nào? .(1,0 điểm)

Câu 2 : (4,0 điểm)

a. Trình bày tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản.(2,0 điểm)

b. Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao. (2,0 điểm)

Câu 3 : (3,0 điểm) Cho bảng số liệu :

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1995-2010

Năm Tổng số dân(triệu người) Tỉ lệ gia tăng dân số(%)
1995 1211,2 1,1
2000 1267,4 0,8
2008 1328,0 0,5
2010 1340,9 0,5

a.Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình phát triển dân số Trung Quốc trong giai đoạn 1995-2010 (2,0 điểm)

b. Nhận xét tình hình phát triển dân số Trung Quốc trong giai đoạn 1995-2010 (1,0 điểm)

*Ghi chú : Học sinh không được sử dụng tài liệu.

———Hết——–

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 11

Câu Nội dung Điểm
1

(3,0đ)

a. Trình bày tình hình phát triển nông nghiệp của Liên bang Nga.

– Quỹ đất lớn(d/c)có khả năng trồng nhiều loại cây và phát triển chăn nuôi.

– Sản xuất lương thực đạt 78,2 triệu tấn và XK trên 10 tr tấn(2005), tập trung chủ yếu ở ĐB Đông Âu và miền Nam của ĐB Tây Xi-bia.

– Cây trồng khác : cây Cn, cây ăn quả, rau…

2,0đ

0,25

0,5

0,25

b. Phân tích nguyên nhân chủ yếu giúp nền kinh tế LB Nga phát triển sau năm 2000

– Có sự thay đổi nhân sự.

– Có chính sách đường lối đúng, phù hợp với trong nước và quốc tế.

– Lấy lại được niềm tin của nhân dân.

– Hoàn cảnh kinh tế quốc tế thuận lợi.(giá dầu tăng cao) mà dầu mỏ là ngành mũi nhọn của LBN. giá nguyên liệu thô tăng.

c. Hợp tác LBN và VN

*Hợp tác diễn ra trên nhiều mặt, toàn diện : kinh tế, đầu tư, khoa học, giáo dụcb đào tạo, các ngành công nghệ cao, năng lượng, nguyên tử, du lịch…

* LB Nga đã và đang hợp tác với Việt Nam trong những ngành công nghiệp.

– Trước đây :Thủy điện (Hòa Bình), cơ khí, hóa chất, khai thác khoáng sản.

– Hiện nay : khai thác dầu khí….

1,0

0,25

0,25

0,25

0,25

1,0

0,5

0,5

2 (4,0đ) a. Trình bày tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản

– Sau chiến tranh TG thứ, nền KT bị suy sụp nghiêm trọng. Đến 1952, nền KT khôi phục ngang mức trước chiến tranh và pt với tốc độ cao trong giai đoạn 1955-1973.

– Nguyên nhân chủ yếu : chú trọng đầu tư hiện đại hóa Cn, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới, tập trung cao độ pt các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn ; duy trì cơ cấu KT hai tầng…

– Những năm 1973-1974 và 1979-1980, do hủng hoảng dầu mỏ tốc độ tăng trưởng nền KT giảm xuống. Nhờ điều chỉnh chiến lược pt nên đến những năm 1986-1990, tốc độ tăng GDP tb đật 5,3%

– Từ năm 1991, tốc độ tăng trưởng KT đã chậm lại.

– Hiện nay, NB đứng thứ 2 TG sau HK.

2,0

0,5

0,5

0,5

0,25

0,25

b. Chứng minh rằng Nhật Bản có nền nông nghiệp phát triển cao.

– Giá trị sản lượng CN đứng thứ 2TG

– Chiếm vị trí hàng đầu TG về máy CN và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển,thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm, tơ sợ tổng hợp…

– Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu CN : ché tạo,XS điện tử, xây dưng, công trình công cộng…(số liệu cm)

2,0

0,25

0,75

1,0

3

(3,0đ)

b.Vẽ biểu đồ : cột, đường, đủ, đẹp…..

Yêu cầu vẽ đúng, đủ,đẹp… (nếu sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm)

2,0
c.Nhận xét : Giai đoạn 1995-2010

– Số dân tăng liên tục, tăng ?người ? lần .(d/c)

– Số dân thành thị trong tổng số dân …..(d/c)

– Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên ? (d/c)

=>KL : tỉ lệ tăng DS tự nhiên giảm, nhưng số dân tăng hàng năm vẫn cao. Cần phải có biện pháp giảm tỉ lệ tăng dân số.

1,0

0,25

0,25

0,25

0,25

Tổng Câu 1 + Câu 2 + Câu 3 10,0

………………………………………………….

Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 11

 

TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng  

% tổng điểm

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Số CH Thời gian

(phút)

Số CH Thời gian

(phút)

Số CH Thời gian

(phút)

Số CH Thời gian

(phút)

Số CH Thời gian

(phút)

TN TL
1 A. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA A.1. Liên Bang Nga 8 6 4 5 b* 1 8 12 1 30 35
A.2. Nhật Bản 8 6 4 5 b* 12 1 35
2 B. KỸ NĂNG B.1. Nhận xét bảng số liệu và biểu đồ 4 5 4 5 10
B.2. Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê 1(a,b*) 10 1 10 20
Tổng 16 12 12 15 1 10 1 8 28 2 10,0
Tỉ lệ % 40 30 20 10 70 30 45
Tỉ lệ chung 70 30 100

Lưu ý:

– Các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.

– Các câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.

– Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu tự luận được quy định rõ trong đáp án và hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.

– Các câu hỏi tự luận ở mức độ vận dụng gồm ý a và chọn một trong số các ý b*.

– Những câu hỏi gộp cho nhiều nội dung kiến thức thì chỉ được lựa chọn một trong các nội dung kiến thức đó.

Đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 11

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1: Thuận lợi chủ yếu về tự nhiên đối với phát triển giao thông đường biển ở Nhật Bản là

A. nhiều đảo, khí hậu phân hóa đa dạng.

B. biển rộng, không đóng băng quanh năm.

C. đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh.

D. lãnh thổ rộng, trải dài qua nhiều vĩ độ.

Câu 2: Ranh giới tự nhiên để phân chia lãnh thổ châu Âu và châu Á trên đất nước Nga là

A. Sông Von-ga.

B. Sông Lê-na.

C. Sông Ê-nít-xây.

D. Dãy U-ran.

Câu 3: Khó khắn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là

A. Nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau.

B. Nghèo khoáng sản.

C. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.

D. Khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.

Câu 4: Cuối năm 1991 trở đi, sau khi Liên Xô tan rã, LB Nga bước vào thời kì có:

A. hàng tiêu dùng phong phú .

B. tình hình chính trị, xã hội mất ổn định.

C. tốc độ tăng trưởng kinh tế dương.

D. sản lượng các ngành kinh tế tăng.

Câu 5: Công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương vì

A. Ở đây có khí hậu lạnh, dễ bảo quản sản phẩm.

B. Tiện cho việc nhập nguyên liệu và trao đổi sản phẩm với các nước.

C. Tập trung nguồn khoáng sản dồi dào.

D. Thuận lợi cho việc trao đổi sản phẩm với các nước châu Á đất liền.

Câu 6: Hạ tầng giao thông có vai trò quan trọng để phát triển vùng Đông Xi-bia giàu có là

A. các tuyến đường ô tô.

B. các tuyến đường hàng không.

C. hệ thống đường xe điện ngầm.

D. đường sắt xuyên Xi-bia và đường sắt BAM.

Câu 7: Cho biểu đồ:

Nhận xét đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của LB Nga giai đoạn 1990 – 2017 là:

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất vào năm 2005.

B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế có xu hướng giảm.

C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế có xu hướng tăng.

D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế sau năm 2000 đều dương.

Câu 8: Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay là:

A. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim đen, dệt.

B. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.

C. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim màu, dệt.

D. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, hóa chất, dệt.

Câu 9: Kinh tế Nhật Bản có tốc độ phát triển nhanh chóng trong khoảng thời gian nào sau đây?

A. 1950 – 1972.

B. 1973 – 1980.

C. 1980 – 1990.

D. 1991 đến nay.

Câu 10: Đảo nào sau đây của Nhật Bản nằm ở phía Nam?

A. Kiu-xiu.

B. Hôn-su.

C. Hô-cai-đô.

D. Xi-cô-cư.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng về dân cư Liên bang Nga?

A. Mật độ dân số cao.

B. Chủ yếu tập trung ở các thành phố nhỏ, trung bình, thành phố vệ tinh.

C. Nhiều người Nga di cư ra nước ngoài.

D. Gia tăng dân số âm.

Câu 12: Sản phẩm công nghiệp nào sau đây của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới?

A. Than đá.

B. Dầu mỏ.

C. Máy bay.

D. Rô-bốt.

Câu 13: Ngành đóng vai trò xương sống của nền kinh tế Liên Bang Nga là

A. nông nghiệp.

B. dịch vụ.

C. năng lượng.

D. công nghiệp.

Câu 14: Cây công nghiệp nào sau đây được trồng nhiều ở Liên bang Nga?

A. Hướng dương.

B. Cà phê.

C. Hồ tiêu.

D. Cao su.

Câu 15: Ngành công nghiệp là ngành mũi nhọn của Nhật Bản đó là ngành

A. Công nghiệp chế tạo.

B. Công nghiệp sản xuất điện tử.

C. Công nghiệp công nghiệp xây dựng và công trình công cộng.

D. Công nghiệp dệt, vải các loại, sợi.

Câu 16: Thiên tai nào sau đây xảy ra thường xuyên và gây thiệt hại rất lớn cho Nhật Bản:

A. Động đất.

B. Hạn hán.

C. Bão cát.

D. Triều cường.

Câu 17: Đặc điểm không đúng với đồng bằng Đông Âu của LB Nga?

A. Đất đai màu mỡ.

B. Địa hình tương đối cao, xen nhiều đồi thấp.

C. Nơi tập trung dân cư, các thành phố, các trung tâm công nghiệp.

D. Nông nghiệp chỉ tiến hành ở dải đất phía Nam.

Câu 18: Nguồn lao động của Nhật Bản hiện nay có thuận lợi nào sau đây đối với phát triển kinh tế?

A. Lao động đông, chất lượng cao.

B. Lao động trẻ, gia tăng nhanh.

C. Giàu kinh nghiệm, phân bố đều.

D. Lao động già, trình độ nâng cao.

Câu 19: Vùng kinh tế giàu tài nguyên, công nghiệp phát triển nhưng nông nghiệp còn hạn chế của LB Nga là

A. vùng Viễn Đông.

B. vùng Trung ương.

C. vùng Trung tâm đất đen.

D. vùng Uran.

Câu 20: Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do

A. Có nhiều bão, sóng thần.

B. Có diện tích rộng nhất.

C. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.

D. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao.

Câu 21: Sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản hoàn toàn phát triển theo hướng thâm canh vì

A. Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp.

B. Sản xuất thâm canh có chi phí cao.

C. Đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng.

D. Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.

Câu 22: Ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho LB Nga là

A. Công nghiệp quốc phòng.

B. Công nghiệp hàng không – vũ trụ.

C. Công nghiệp luyện kim.

D. Công nghiệp khai thác dầu khí.

Câu 23: Vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất Liên bang Nga là vùng

A. Viễn Đông.

B. Trung ương.

C. Trung tâm đất đen.

D. Uran.

Câu 24: Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga nằm ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Nam Á.

B. Tây Nam Á.

C. Tây Bắc Á.

D. Đông Bắc Á.

Câu 25: Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA NHẬT BẢN NĂM 2019

Số dân(nghìn người) Số dân thành thị (nghìn người)
126200 115600

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, tỉ lệ dân thành thị của Nhật Bản năm 2019 là

A. 91,6%.

B. 91,7%.

C. 81,6%.

D. 81,8%.

Câu 26: Cho bảng số liệu:

XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018

Quốc gia Ai-cập Ác-hen-ti-na Liên bang Nga Hoa Kì
Xuất khẩu(tỷ đô la Mỹ) 47,4 74,2 509,6 2510,3
Nhập khẩu(tỷ đô la Mỹ) 73,7 85,4 344,3 3148,5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết quốc gia nào sau đây xuất siêu vào năm 2018?

A. Hoa Kì.

B. Ác-hen-ti-na.

C. Liên bang Nga.

D. Ai Cập.

Câu 27: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU MỎ, THAN CỦA LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM

Năm 1995 2017
Dầu mỏ (triệu tấn) 305 554,3
Than (triệu tấn) 270,8 412,5

(Nguồn: Tài liệu cập nhật SGK môn Địa lí mới nhất 24/6/2020)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng:

A. Sản lượng than và dầu mỏ của LB Nga đều tăng.

B. Sản lượng than năm 2017 ít hơn sản lượng dầu mỏ 141,8 triệu tấn.

C. Than tăng 141,7%, dầu tăng 181,7%.

D. Than tăng 41,7%, dầu tăng 81,7%.

Câu 28: Những khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế của Liên bang Nga hiện nay là:

A. tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hiếm.

B. phân hóa giàu nghèo tăng nhanh, nạn chảy máu chất xám.

C. kinh tế tăng trưởng vững chắc.

D. mật độ dân số thấp hơn trung bình của thế giới.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: Cho bảng số liệu:

GDP THEO ĐẦU NGƯỜI LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM

Đơn vị: USD/người

Năm 2000 2005 2010 2017
GDP theo đầu người 1 783,7 5 342,7 10 648,7 10 756,1

(Nguồn: Tài liệu cập nhật SGK môn Địa lí mới nhất 24/6/2020)

a. Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện GDP theo đầu người của Liên bang Nga giai đoạn 2000 – 2017.

b.Nhận xét về GDP theo đầu người của Liên bang Nga giai đoạn 2000 – 2017.

Câu 2: Tại sao Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao?

……………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 Địa lí 11

Bản quyền bài viết thuộc trường Mầm Non Ánh Dương. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button