Giáo dục

Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 năm 2020 – 2021

Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 năm 2020 – 2021 gồm 44 đề kiểm tra cuối kì 2 của 10 môn học như: môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, Vật lý, Địa lý, Sinh học, Lịch sử, GDCD, Công nghệ, Tin học có bảng ma trận và đáp án chi tiết kèm theo.

Với 44 đề thi cuối kì 2 lớp 7 này sẽ giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, củng cố lại kiến thức căn bản nhất để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 đạt kết quả cao. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây.

This post: Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 năm 2020 – 2021

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020 – 2021

Ma trận đề thi kì 2 môn Toán lớp 7

Cấp độChủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao

Thống kê

Nhận diện được dấu hiệu, lập bảng tần số

Tính được số trung bình cộng

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

10%

1

10%

3

20%

Biểu thức đại số

Viết được dạng thu gọn và sắp xếp đa thức một biến

Tìm được tổng hai đa thức một biến.

Tìm được nghiệm của đa thức một biến

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

20%

2

20%

3

40%

Tam giác

Giải thích được hai tam giác bằng nhau

Ứng dụng định lí Pytago vào giải bài toán thực tế.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

10%

1

10%

2

20%

Quan hệ giữa các yếu tố, các đường đồng quy

Giải thích được tia phân giác của tam giác

Chứng minh về tia phân giác, ba đường phân giác đồng quy

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

10%

1

10%

2

10%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

3

30%

4

40%

2

20%

1

10%

10

10đ

100%

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH ……….

(gồm có 01 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Năm học: 2020-2021

Môn thi: TOÁN 7

Ngày thi: …../…/2021

Câu 1 (2đ): Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 30 học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây:

8 5 7 8 9 7 8 9 12 8
6 7 7 7 9 8 7 6 12 8
8 7 7 9 9 7 9 6 5 12

a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?

b/ Lập bảng “tần số” .

c/ Tính số trung bình cộng (làm tròn một chữ số thập phân)

Câu 2(3đ): Cho hai đa thức f(x) = 5 +3x2 – x – 2x2 và g(x) = 3x + 3 – x – x2

a/ Thu gọn và sắp xếp hai đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

b/ Tính h(x) = f(x) + g(x).

Câu 3(1đ): Tìm nghiệm của đa thức A(x) = x2 – 4x

Câu 4(3đ): Cho tam giác ABC nhọn và cân tại A, đường cao AH (H∈BC).

a/ Hai tam giác ABH và ACH có bằng nhau không? Vì sao?

b/ Tia AH có phải là tia phân giác của góc BAC không? Vì sao?

c/ Kẻ tia phân giác BK (K ∈ AC) của góc ABC. Gọi O là giao điểm của AH và BK. Chứng minh rằng CO là tia phân giác của góc ACB.

Câu 5(1đ): Một mảnh đất dạng hình chữ nhật ABCD có chiều dài và chiều rộng như hình 1. Hỏi một người muốn đi từ góc B đến góc D thì đi theo đường nào là ngắn nhất và độ dài đường đó là bao nhiêu mét?

Đáp án đề kiểm tra kì 2 lớp 7 môn Toán

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1 (2đ)

a/ – Dấu hiệu là thời gian làm một bài toán của 30 học sinh.

– Số các giá trị của dấu hiện là 30.

0,25

0,25

b/ Bảng tần số:

Giá trị (x)

5

6

7

8

9

12

Tần số (n)

2

3

9

7

6

3

N = 30

0,5

c/ X= 7,9

0,5 – 0,25 – 0,25

Câu 2 (3đ)

a/ f(x) = 5 +3x2 – x – 2x2 = x2 – x + 5

g(x) = 3x + 3 – x – x2 = – x2 + 2x + 3

1,0

1,0

b/ h(x) = f(x) + g(x) = x2 – x + 5 – x2 + 2x + 3 = x + 8

0,5 – 0,5

Câu 3 (1đ)

A(x) = x2 – 4x = 0

x(x – 4)

x = 0 hoặc x – 4 = 0

x = 0 hoặc x = 4

Vậy A(x) có 2 nghiệm: x = 0; x = 4.

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 4 (3đ)

a/ Hai tam giác ABH và ACH bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền cạnh góc vuông.

Bởi vì hai tam giác ABH và ACH là hai tam giác vuông có

0,5

0,5

b/ Tia AH là tia phân giác của góc BAC.

Bởi vì tam giác ABC cân tại A có AH là đường cao.

0,5

0,5

c/ Ta có AH và BK là hai đường phân giác của tam giác ABC cắt nhau tại O nên CO là đường phân giác thứ ba. Vậy CO là tia phân giác của góc ACB.

0,5 – 0,5

Câu 5 (1đ)

Một người muốn đi từ góc B đến góc D thì đi theo đường thẳng từ B đến D là ngắn nhất, độ dài đường đi là độ dài đoạn thẳng BD.

Áp dụng định lý Py ta go vào tam giác vuông ABD ta có:

BD2 = AB2 + AD2 = 802 + 602 = 10 000

BD = 100.

Vậy độ dài đường ngắn nhất đi từ B đến D là 100m.

0,5

0,25

0,25

* Chú ý: Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

…………………

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020 – 2021

Ma trận đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ Văn

Cấu trúc đề

Phạm vi

Cấp độ nhận thức

Điểm

NB

TH

VD

VD cao

I. Đọc hiểu:

Văn bản: Sống chết mặc bay

– Tác giả, tác phẩm, thể loại.

– Nội dung của đoạn trích

– Tiếng Việt: Câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt

– Nhận biết được tên tác giả, tác phẩm, thể loại.

Hiểu được nội dung của đoạn trích

Tìm được câu đặc biệt và chỉ ra tác dụng của câu đặc biệt.

3,0 điểm

II. Làm văn

Câu 1:

Viết đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) có chủ đề liên quan văn bản đọc hiểu: Nêu suy nghĩ của em về nội dung của đoạn trích trên.

Nhận biết đúng yêu cầu về nội dung và hình thức đoạn văn.

– Viết đúng chủ đề

– Trình bày nội dung trong đoạn văn theo cách diễn dịch hoặc quy nạp.

– Viết được đoạn văn hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu.

– Dùng từ chính xác, hợp lý, diễn đạt mạch lạc.

– Có sáng tạo trong cách dùng từ, đặt câu và thể hiện được nội dung yêu cầu đặt ra.

2,0 điểm

Câu 2:

Viết bài văn nghị luận dùng phép lập luận chứng minh.

Xác định được đúng yêu cầu đặt ra trong đề bài: vấn đề, phạm vi…cần nghị luận

Hiểu cách làm bài văn nghị luận dùng phép lập luận chứng minh có các các yếu tố cơ bản: luận điểm, luận cứ, cách lập luận.

– Biết làm bài văn nghị luận có bố cục 3 phần. Thể hiện những cảm nhận, quan điểm cá nhân một cách lợp lý về vấn đề đề.

– Có dẫn chứng để chứng minh

Bài viết sáng tạo: có những kiến giải riêng sâu sắc, mới mẻ, thuyết phục; diễn đạt hấp dẫn, biết liên hệ, so sánh để mở rộng vấn đề.

5,0 điểm

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ Văn

Phần I. Đọc – Hiểu văn bản (3 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

“Gần một giờ đêm. Trời mưa tầm tã. Nước sông Nhị Hà lên to quá; khúc đê làng X. thuộc phủ X. xem chừng núng thế lắm, hai ba đoạn đã thẩm lậu rồi, không khéo thì vỡ mất.

Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều tới giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuồng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khủy chân, người nào người nấy ướt lướt thướt như chuột lột. Tình cảnh trông thật là thảm.”

(Trích Ngữ văn 7, tập hai)

Câu 1 (0,5 điểm)

Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?

Câu 2 (0,5 điểm)

Thể loại của văn bản chứa đoạn trích trên là gì?

Câu 3 (1 điểm)

Nội dung của đoạn trích trên là gì ?

Câu 4 (1 điểm)

Tìm câu đặc biệt có trong đoạn trích trên? Tác dụng của câu đặc biệt đó là gì?

Phần II: Tạo lập văn bản (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm)

Viết đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) nêu suy nghĩ của em về nội dung của đoạn trích trên?

Câu 2 (5 điểm)

Viết bài văn nghị luận chứng minh rằng: “Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta”?

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ Văn

I. Yêu cầu chung

– Giáo viên cần nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá được một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt đáp án, nên sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lí; khuyến khích những bài viết có cảm xúc, sáng tạo.

-Tổng toàn bài kiểm tra là 10, chiết đến 0,25 điểm.

II. Yêu cầu cụ thể

Câu Nội dung Điểm

I. Đọc – Hiểu văn bản

1

– Đoạn văn trên trích trong văn bản: “Sống chết mặc bay”

– Tác giả: Phạm Duy Tốn

0,25

0,25

2

– Thể loại của văn bản chứa đoạn trích trên là truyện ngắn hiện đại

0,5

3

Nội dung của đoạn trích trên là: Cảnh con đê sông Nhị Hà đang núng thế giữa cơn bão trong đêm và cảnh dân phu đang ra sức hộ đê.

1

4

– Câu đặt biệt: Gần một giờ đêm.

– Tác dụng: Xác định thời gian.

0,5

0,5

II. Tạo lập văn bản

1

a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn

– Học sinh có thể viết đoạn văn theo cách diễn dịch hoặc quy nạp

b. Xác định đúng nội dung của đoạn văn: Cảnh con đê sông Nhị Hà đang núng thế giữa cơn bão trong đêm và cảnh dân phu đang ra sức hộ đê.

c. Triển khai nội dung của đoạn văn

– Trình bày đảm bảo được các ý sau:

+ Cảnh con đê sông Nhị Hà đang núng thế giữa cơn bão trong đêm

+ Cảnh dân phu đang ra sức hộ đê. Có suy nghĩ và nhận xét về hình ảnh đó.

d. Chính tả, ngữ pháp

– Viết đúng chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

e. Sáng tạo

– Có cách diễn đạt sáng tạo, mới mẻ.

0,25

0,25

0,25

0,75

0,25

0,25

2

a. Đảm bảo bố cục của một bài văn nghị luận: Mở bài, thân bài, kết bài.

b. Xác định đúng yêu cầu của đề bài: “Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta”.

c. Bài văn nghị luận chứng minh cần đảm bảo theo dàn ý sau:

* Mở bài

– Rừng là tài nguyên vô giá, đem lại lợi ích to lớn cho cuộc sống của con người. Bảo vệ rừng là bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta.

* Thân bài (Chứng minh)

– Rừng đem đến cho con người nhiều lợi ích:

+ Rừng gắn bó chặt chẽ với lịch sử dựng nước, giữ nước của dân tộc Việt Nam.

+ Rừng cung cấp cho con người nhiều lâm sản quý giá.

+ Rừng có tác dụng ngăn nước lũ, điều hoà khí hậu.

+ Rừng là kho tàng thiên nhiên, phong phú vô tận.

+ Rừng với những cảnh quan đẹp đẽ là nơi để cho con người thư giãn tinh thần, bồi bổ tâm hồn.

– Bảo vệ rừng chính là bảo vệ cuộc sống của con người:

+ ý thức bảo vệ rừng kém sẽ gây hậu quả xấu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống con người.

Ví dụ : Chặt phá rừng đầu nguồn dẫn đến hiện tượng sạt lở núi, lũ quét… tàn phá nhà cửa, mùa màng. Cướp đi sinh mạng của con người.

+ Đốt nương làm rẫy sơ ý làm cháy rừng phá vỡ cân bằng sinh thái, gây thiệt hại không thể bù đắp được.

+ Bảo vệ rừng tức là bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống của con người.

+ Mỗi người phải có ý thức tự giác bảo vệ, gìn giữ và phát triển rừng.

* Kết bài

– Ngày nay, bảo vệ môi trường là vấn đề quan trọng được thế giới đặt lên hàng đầu, trong đó có việc bảo vệ rừng.

– Mỗi chúng ta hãy tích cực góp phần vào phong trào trồng cây gây rừng để đất nước ngày càng tươi đẹp.

d. Chính tả, ngữ pháp

– Bài viết mạch lạc, đúng chính tả, đảm bảo chuẩn ngữ pháp.

e. Sáng tạo

– Cách viết hấp dẫn, mới mẻ, sáng tạo.

0,25

0,25

0,5

1,5

1,5

0,5

0,25

0,25

Đề thi kì 2 lớp 7 môn Lịch sử năm 2020 – 2021

Ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử lớp 7

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

I. Đại Việt thời Lê sơ (thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI)

– Nhớ được mốc lịch sử, địa danh lịch sử, nhân vật lịch sử

– Nhớ được tên bộ luật và bộ sử tiêu biểu dưới thời Lê sơ

– Lý giải được cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi không xuất phát từ nguyên nhân nào- Lý giải được vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn

Giải thích được nhiệm vụ của các đạo quân

Đánh giá về những đóng góp của vua Lê Thánh Tông trong lĩnh vực văn học

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

5(1,2,3,6,7)

1,25

12,5%

2(4,5)

0,5

5%

1

2

20%

1

1

10%

9

4,75

47,5%

II. Đại Việt ở các thế kỉ XVI – XVIII

– Nêu thời gian nổ ra khởi nghĩa Tây Sơn

– Nêu thời gian Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế

– Trình bày những sự kiện chính trong cuộc khởi nghĩa Tây Sơn

Trình bày được những chính sách phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã của Quang Trung

– Giải thích vì sao Nguyễn Nhạc lại tạm hòa với quân Trịnh

– Giải thích vì sao chính quyền Tây Sơn suy yếu sau khi vua Quang Trung mất

Nhận xét được Hội An là thành phố cảng

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ:

3(8,9,12)

0,75

7,5%

1

3

30%

2(10,11)

0,5

5%

1

1

10%

7

5,25

52,5%

TS câu

TS điểm

Tỉ lệ

9

5

50%

5

3

30%

1

1

10%

1

1

10%

16

10

100%

Đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử lớp 7

A. Trắc nghiệm: (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án mà em cho là đúng nhất

Câu 1: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào ngày, tháng, năm nào?

A. 7-2-1418

B. 7-3-1418

C. 2-7-1418

D. 3-7-1418

Câu 2: Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?

A. Lê Ngân

B. Lê Lai

C. Trần Nguyên Hãn

D. Lê Sát

Câu 3: Hội thề nào thể hiện tinh thần đoàn kết của các tướng lĩnh trong buổi đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Đông Quan

B. Bình Than

C. Lũng Nhai

D. Như Nguyệt

Câu 4: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

A. Tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm đánh giặc của nhân dân

B. Tinh thần đoàn kết quân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

C. Có một bộ chỉ huy tài giỏi với đường lối chính trị quân sự đúng đắn, sáng tạo

D. Nhà Minh đang bước vào thời kì khủng hoảng, suy yếu

Câu 5: Vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn?

A. Bí mật liên lạc với các hào kiệt, xây dựng lực lượng

B. Lê Lợi là một hào trưởng có uy tín lớn ở vùng Lam Sơn

C. Lê Lợi đã dốc hết tài sản để chiêu tập nghĩa sĩ

D. Nhân dân căm thù quân đô hộ

Câu 6: Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ

B. Lê Nhân Tông

C. Lê Thái Tông

D. Lê Thánh Tông

Câu 7: Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào?

A. Đại Việt sử kí

B. Đại Việt sử kí toàn thư

C.Sử kí tục biên

D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục

Câu 8: Nghĩa quân Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa vào thời gian nào?

A. Mùa xuân 1771

B. Mùa xuân 1772

C. Mùa xuân 1773

D. Mùa xuân 1774

Câu 9: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung vào năm nào?

A. 1786

B. 1787

C. 1788

D. 1789

Câu 10: Tại Sao Nguyễn Nhạc phải tạm hòa với quân Trịnh?

A. Mục đích khởi nghĩa Tây Sơn là chống chính quyền họ Nguyễn

B. Nguyễn Nhạc hoà hoãn với quân Trịnh để dồn sức đánh Nguyễn

C. Bảo toàn lực lượng

D. Quân Tây Sơn ở vào thế bất lợi

Câu 11: Sau khi vua Quang Trung mất, chính quyền Tây Sơn suy yếu vì:

A. vua mới, còn quá nhỏ tuổi

B. vua và hoàng hậu không đủ năng lực và uy tín

C. vua mới không đủ năng lực và uy tín, nội bộ triều đình nảy sinh mâu thuẫn

D. nội bộ triều đình tranh giành quyền lực

Câu 12: Cho bảng dữ liệu sau:

(A) Thời gian (B) Sự kiện
1) 1773 a) Tây Sơn kiểm soát phần lớn phủ Quy Nhơn
2) 1777 b) Vua Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh
3) 1785 c) Nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong
4) 1789 d) Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút

Hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột (A) với sự kiện ở cột (B)

A. 1-d; 2-b; 3-a; 4-c

B. 1-c; 2-d; 3-b; 4-c

C. 1-b; 2-c; 3-d; 4-a

D. 1-a; 2-c; 3-d; 4-b

B. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm) Khi tiến quân ra Bắc, Lê Lợi chia thành ba đạo quân. Hãy điền nhiệm vụ của mỗi đạo quân theo yêu cầu sau đây?

Đạo quân Nhiệm vụ
Đạo quân thứ nhất
Đạo quân thứ hai
Đạo quân thứ ba

Câu 2 (3 điểm) Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc ?

Câu 3 (1 điểm) Tại sao Hội An trở thành thành phố cảng lớn nhất Đàng Trong ?

Câu 4 (1 điểm) Những đóng góp của vua Lê Thánh Tông trong lĩnh vực văn học ở thế kỉ XV ?

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử lớp 7

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

12

Đáp án A B C D B D B A C B C

D

II. Tự luận (7 điểm)

Câu Đáp án Điểm

1

– Đạo quân thứ nhất : tiến quân giải phóng miền Tây Bắc, ngăn chặn viện binh từ Vân Nam sang.

– Đạo quân thứ hai: giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị (sông Hồng) và chặn đường rút quân của giặc từ Nghệ An về Đông Quan, ngăn chặn viện binh từ Quảng Tây sang.

– Đạo quân thứ ba: tiến thẳng ra Đông Quan.

0,75

1

0,25

2

– Bắt tay xây dựng chính quyền mới, đóng đô ở Phú Xuân.

– Ra “Chiếu khuyến nông” để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong, sản xuất nông nghiệp được phục hồi nhanh chóng.

– Bãi bỏ hoặc giảm nhiều loại thuế, nghề thủ công và buôn bán được phục hồi dần.

– Ban bố “Chiếu lập học”, các huyện, xã được nhà nước khuyến khích mở trường học.

– Dùng chữ Nôm làm chữ viết thức của nhà nước.

0,25

1

0,75

0,75

0,25

3

– Lái buôn Nhật Bản cùng cư dân địa phương đã dựng nên thành phố cảng vào khoảng cuối thế kỉ XVI – đầu thế kỉ XVII.

– Hội An trở thành đô thị đẹp, sầm uất Đàng Trong. Các hàng hóa từ Quảng Nam, Bình Khang… đều hướng đường thủy, đường bộ tập trung về Hội An,hải cảng đẹp nhất, nơi thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán.

0,25

0,75

4

– Cuối thế kỉ XV, ông sáng lập ra Hội Tao đàn và làm chủ soái.

– Thơ văn của ông chứa đựng tinh thần yêu nước và tinh thần dân tộc sâu sắc.

– Ông sáng tác được nhiều tác phẩm có giá trị như: Quỳnh uyển cửu ca, Hồng Đức Quốc Âm Thi Tập, Châu cơ thắng thưởng…

0,25

0,25

0,5

………..

Đề thi kì 2 môn tiếng Anh lớp 7 năm 2020 – 2021

Ma trận đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 7

Tên Chủ đề

(Unit 12-13-14-15-16)

Nhận biết 30%

Thông hiểu 20%

Vận dụng

Tổng

TN

TL

TN

TL

Cấp độ thấp 20%

Cấp độ cao 30%

A.Phonetics

– Sound

– Stress

4câu x

0,25

= 1đ

4câu

= 10%

B.Vocabulary& Grammar

Choose

the correct answer

4câu x

0,25

= 1đ

Match the half-sentences

4câu x

0,25

=1đ

Choose the correct answer

2câu x

0,25

=0,5đ

Choose

the correct answer

2câu x

0,25

=0.5đ

12câu

=30 %

C. Reading

Read the passage and answer the following questions

1câu x

0,5đ

= 0.5đ

Read the passage and answer the following questions

2câu x

0,5đ

=1đ

Read the passage and answer the following questions

1câu x

0,5đ

=0.5đ

4 câu

=20%

D. Writing

Do as directed

4câu x

0,25đ

=1đ

Put the verbs in brackets in the correct tense form.

3câu =1đ

7câu

= 20%

E. Listening

Listen choose the best answer

4câu x

0,25đ

= 1đ

Listen. Then put the words or a number in each blank to complete the table

2câu x

0,25đ

= 0.5đ

Listen. Then put the words or a number in each blank to complete the table

2câu x

0,25đ

= 0.5đ

8câu

= 20%

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ

12 câu 3điểm=

30%

1 câu

0.5điểm=

5%

6 câu 1.5điểm=

15%

6 câu

2 điểm =

20%

10 câu 3điểm=

30%

35 câu

10đ

100%

Đề thi tiếng Anh lớp 7 học kì 2

I. PHONETICS ( 1p)

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. (Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại): (0.5p)

1. A. wanted B. cooked C. watched D. talked

2. A. catch B. chat C. school D. mechanic

II. Choose the word whose main stress is placced differently from the others.(Chọn 1 từ có dấu trọng âm khác với những từ còn lại): (0.5p)

1. A. defeat

B. measure

C. invent

D. perform

2. A. contestant

B. adventure

C. carelessly

D. attraction

B. VOCABULARY & GRAMMAR ( 3ps)

I. Choose the best answer: (Chọn đáp án đúng nhất): (2ps)

1. I hate carrots and I don’t like peas, ………………………….

A. so

B. too

C. either

D. neither

2. What are the …………………………..of the common cold?

A. coughing

B. symptoms

C. headache

D. sneezing

3. My mother always drives ……………………………..

A. careful

B. carefully

C. slow

D. quick

4. ……………………………. is the capital of Viet Nam.

A. Vientiane

B. Jakarta

C. Ha Noi

D. Yangon

5. Children should ………………………….. outdoors.

A. play

B. playing

C. to play

D. plays

6. General Giap’s defeated the French at Dien Bien Phu in ……………………………..

A. 1945

B. 1950

C. 1952

D. 1954

7. Don’t eat too ……………………. candy.

A. much

B. many

C. less

D. few

8. What is his …………………………..?- He is 40 kilos.

A. weigh

B. weight

C. heavy

D. tall

II. Match the sentences in column A with the answers in column B. (Nối các câu ở cột A với câu thích hợp ở cột B): (1p)

A B Answers

1. What’s the matter with Ba?

a. Neither does my sister.

1-

2. Come and play volleyball, Hoa?

b. Because he missed the bus.

2-

3. I don’t carrots.

c. He has a headache.

3-

4. Why did he come to school late this morning?

d. I’m sorry. I should clean my room?

4-

C. READING: (2ps)

I. Read the passage, then answer the questions below: (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi):

Thomas Edison was an inventor. His most famous invention was the electric light bulb. He also establishes the first central power station in New York City. This led to the construction of other the power stations in the USA and Europe. During his lifetime he invented over 1.300 things including the gramophone and motion pictures.

1. Who was Thomas Edison ?

………………………………………………………

2. What was his most invention?

………………………………………………………

3. What did he establish in New York City?

………………………………………………………

4. How many things did he invent during his lifetime?

………………………………………………………

D. WRITING (2ps)

I. Do as directed in the brackets. (Làm theo yêu cầu trong ngoặc): (1p)

1. I prefer walking to riding a bike. (Viết lại câu dùng like)

=>I….……………………………………………………

2. He drives carefully. (Viết lại câu sao cho nghĩa nó không đổi)

=>He is………………………………………………………

3. Bao loves cartoons. I love cartoons. (Viết lại câu dúng too hoặc so)

=>…………………………………………………………

4. Do you like the countryside? Why? Why not?

=>…………………………………………………………

II. Write the right form/ tense of the verbs in brackets. (Viết dạng / thì đúng của động từ trong ngoặc):(1p)

1. Yesterday (be) ______________________ Sunday. I (visit) __________________ my grandfathers.

2. He (fly) _____________________ to Bangkok next Sunday.

3. I’d like ___________________ (watch) programs for young people.

E. LISTENING: (2pts)

I. Listen choose the best answer. (Nghe và chọn đáp án đúng): (1p)

File nghe:

1. Nam is going to the ………………………..

A. supermarket

B. amusement park

C. amusement center

D. zoo

2. He goes there about ………………………… a week

A. once

B. twice

C. three times

D. four times

3. He usually stay for about …………………

A. half an hour

B. an hour

C. two hour

D. a day

4. Video games can be ………………………

A. hot

B. warm

C. addictive

D. busy

II. Listen and fill in the missing words. (Nghe và điền từ còn thiếu vào ô trống): (.1pt)

File nghe:

What does a “balanced (1) __________” mean? It means you eat a variety of foods without eating (2)___________ much of anything. Moderation is very important. Eat the food you enjoy, but don’t have too much. This will help you stay fit and healthy. Don’t (3) _____________ about exercise either! We all need exercise. Follow these guidelines and (4)____________ the food you eat – that is the key to a healthy lifestyle.

Đáp án đề thi kì 2 lớp 7 môn tiếng Anh

I. PHONETICS( 1pt) 0.25 point per correct answer

1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. (Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại): (0.5pt)

1. A. wanted

2. B. chat

2. Choose the word whose main stress is placced differently from the others.(Chọn 1 từ có dấu trọng âm khác với những từ còn lại): (0.5pt)

1. B. measure

2. C.carelessly

B. VOCABULARY & GRAMMAR ( 3ps) 0.25 point per correct answer

I. Choose the best answer: (Chọn đáp án đúng nhất. (2ps)

1. D. neither

2. B. symptoms

3. B. carefully

4. C. Ha Noi

5. A. play

6. D. 1954

7. A. much

8. B. weight

II. Match the sentences in column A with the answers in column B. (Nối các câu ở cột A với câu thích hợp ở cột B): (1p)

1-c

2-d

3-a

4-b

C. READING: (2ps) 0.25 point per correct answer

I. Read the passage, then answer the questions below: (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi): (2pts)

1. Thomas Edison/ He was an inventor.

2. His most famous invention was the electric light bulb.

3. He establishes the first central power station in New York City.

4. During his lifetime he invented over 1.300 things including the gramophone and motion pictures.

D. WRITING (2ps) 0.25 point per correct answer

I. Do as directed in the brackets. (Làm theo yêu cầu trong ngoặc): (1p)

1. I like walking more/better than riding a bike.

2. He is a careful driver.

3. Bao loves cartoons and I love cartoons, too./ So do I.

4. Do you like the countryside? Why? Why not? (Students’ answers)

II. Write the right form/ tense of the verbs in brackets. (Viết dạng / thì đúng của động từ trong ngoặc):(1p)

1. Yesterday was Sunday. I visited my grandfathers.

2. He will fly to Bangkok next Sunday.

3. I’d like to watch programs for young people.

E. LISTENING: (2ps) 0.25 point per correct answer

I. Listen choose the best answer. (Nghe và chọn đáp án đúng): (1p)

1. C. amusement center

2. A. once

3. B. an hour

4. C. addictive

II. Listen and fill in the missing words. (Nghe và điền từ còn thiếu vào ô trống): (.1p)

1. diet

2. too

3. forget

4. healthy

………………

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020 – 2021

Ma trận đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7

Tên chủ đề Mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL

1. Lớp Bò sát

– Cấu tạo ngoài, tuần hoàn, sinh sản của thằn lằn

– Đặc điểm đời sống của Bò sát

-Sinh sản của thằn lằn

– Môi trường tồn tại. Nguyên nhân diệt vong của khủng long

Số câu 5

Số điểm :2

2

1,5

2

0,5

5

2,0

2.Lớp Chim

Đặc điểm cấu tạo của chim bồ câu

– So sánh hệ hô hấp và hệ tuần hoàn của lớp chim với lớp bò sát, thú.

Số câu 2

Số điểm: 6,0

1

3,0

1

3,0

2

6,0

3.Lớp Thú

Vai trò của thú, biện pháp bảo vệ thú (PISA)

Số câu 1

Số điểm:2,0

1

2,0

1

2,0

T.Số câu 8

T.điểm:10

4

4,5

2

3,5

2

2,0

8

10

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7

I. Trắc nghiệm. (2đ)

Câu 1. Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng

1. Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài? (Chọn 2 đáp án) (0,5đ)

a. Có 4 chi ngắn, yếu với năm ngón chân có vuốt.

b. Chưa hình thành nên cơ quan thính giác.

c. Da khô có vảy sừng bao bọc. Cổ dài, mắt có mí cử động, có màng nhĩ trong hốc tai.

d. Chi khỏe, năm ngón chân không có móng vuốt

2. Tim của thằn lằn có cấu tạo như thế nào ?

a. Tim 2 ngăn: Một tâm nhĩ và một tâm thất.

b. Tim ba ngăn: Hai tâm nhĩ và một tâm thất.

c. Tim có 3 ngăn: hai tâm nhĩ, một tâm thất có vách hụt.

d. Cả a, b và c đúng.

3. Tại sao khủng long bị diệt vong.

a. Do có sự xuất hiện của chim và thú là thú ăn thịt.

b. Khí hậu trở nên lạnh đột ngột cùng với các thiên tai như núi lửa phun, khói bụi che phủ bầu trời, thực vật phát triển kém.

c. Khủng long cỡ lớn thiếu thức ăn, thiếu chỗ trành rét bị tiêu diệt hàng loạt.

d. Cả a, b và c đúng.

Câu 2 : (1điểm): Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau: (ban ngày ; biến nhiệt ; khô ráo ; phổi)

Thằn lằn bóng đuôi dài , ưa sống ở nhưng nơi (1)……………………….

và thích phơi nắng , có tập tính bò sát thân và đuôi vào đất .Chúng bắt mồi về (2)… …….…………., chủ yếu là sâu bọ. Chúng thở bằng (3)…………… Thằn lằn bóng đuôi dài là động vật (4)…………………………

II. Tự luận.(8đ)

Câu 1. Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi đời sống bay? (3,0 điểm).

Câu 2. Em hãy so sánh hệ tuần hoàn của lớp chim với lớp bò sát ? (3 ,0 điểm).

Câu 3. Vai trò của thú

Thú có vai trò rất quan trọng. Thú là đối tượng cung cấp nguồn dược liệu quý, nguyên liệu để làm những đồ mĩ nghệ có giá trị, vật liệu thí nghiệm. Một số loài gia súc là nguồn thực phẩm, còn một số loài có vai trò sức kéo quan trọng…. Vì những giá trị kinh tế quan trọng, nên thú đã bị săn bắt, buôn bán. Số lượng thú trong tự nhiên đã bị giảm sút nghiêm trọng. Vì vậy chúng ta cần có biện pháp để bảo vệ chúng.

Dựa vào đoạn thông tin trên và hiểu biết của bản thân , em hãy đưa ra các biện pháp để bảo vệ lớp thú? Bản thân em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ động vật ở địa phương ? (2 điểm).

Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7

I. Trắc nghiệm(2 điểm).

Câu1. (1 điểm) Mỗi ý đúng chấm 0,25đ

1- a,c ;

2 – c ;

3 – d

Câu 2. (1 điểm) Mỗi ý đúng chấm 0,25đ

1 – khô ráo 2 – Ban ngày 3 – Phổi 4 – Biến nhiệt

II. Tự luận (8 điểm).

Câu 1. (3,0 điểm)

Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay :

– Thân hình thoi, chi trước biến thành cánh, chi sau: 3 ngón trước 1 ngón sau có vuốt. (1đ)

– Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng, lông tơ xốp, có các sợi lông mảnh làm thành chùm. (1đ)

– Mỏ sừng bao bọc lấy hàm, hàm không có răng. Cổ dài khớp đầu với thân.(1đ)

Câu 2. (3,0 điểm).

Lớp
Hệ cơ quan
Lớp chim Lớp bò sát

Hệ tuần hoàn

– Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất).

– 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể giàu ôxi (máu đỏ tươi)

+ Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), xuất hiện vách hụt.

+ 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu ít bị pha hơn.

Câu 3. (2 điểm).

– Biện pháp bảo vệ : (1,0đ)

+ Bảo vệ động vật hoang dã.

+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.

+ Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.

– Liên hệ : HS liên hệ được những gì làm được ở địa phương (1,0đ)

…………

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020 – 2021

Ma trận đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7

PHÒNG GD&ĐT ……………

TRƯỜNG THCS ……………..

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN GDCD LỚP 7
Năm học 2020-2021
Thời gian làm bài: 45 phút

Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN TL TN TL TN TL TN TL

Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Nêu được môi trường là gì

Phân tích được vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người?

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

½

1

10

½

2

20

1

3

30

Bảo vệ di sản văn hoá

Biết được di sản văn hoá nào là di sản văn hoá phi vật thể

Nêu được thế nào là di sản văn hoá

Kể được tên 4 di sản văn hoá ở nước ta mà em biết?

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

0.25

2.5

½

1

10

½

1

10

2

2.25

22.5

Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo

Biết được hành vi nào thể hiện mê tín dị đoan

Phân biệt được tín ngưỡng với mê tín dị đoan. Cho ví dụ cụ thể.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

0.25

2.5

1

2

20

2

2.25

22.5

Nhà nước CHXHCN Việt Nam

Quốc hội nước Việt Nam thống nhất đã quyết định đổi tên nước là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào ngày, tháng, năm nào

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

0.25

2.5

1

0.25

2.5

Bộ máy nhà nước cấp cơ sở

– Biết được bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm mấy cơ quan

– Nêu được khái niệm Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân (xã, phường, thị trấn)

Vận dụng kiến thức nối được các mục ở cột A sao cho tươngg ứng với các mục ở cột B

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2

1.25

12.5

1

1

10

3

2.25

22.5

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ

5

2

20

1

2

20

1

3

30

1

2

20

1

1

10

9

10

100

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 

A. Trắc nghiệm. (3.0 điểm)

I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (1.0 điểm)

Câu 1. Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm mấy cơ quan?

a. 1 cơ quan

b. 2 cơ quan

c. 3 cơ quan

d. 4 cơ quan

Câu 2. Di sản văn hoá nào sau đây là di sản văn hoá phi vật thể?

a. Cố đô Huế

b. Thánh địa Mĩ Sơn.

c. Phố cổ Hội An.

d. Không gian cồng chiêng Tây Nguyên

Câu 3. Trong những hành vi sau đây hành vi nào thể hiện mê tín dị đoan?

a. Đi lễ nhà thờ.

b. Đi chùa cầu nguyện

c. Cúng bái trước khi đi thi để đạt điểm cao

d. Thắp hương trên bàn thờ để tưởng nhớ tổ tiên, ông bà.

Câu 4. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất đã quyết định đổi tên nước là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào ngày, tháng, năm nào?

a. Ngày 2-7-1976

b. Ngày 2-9-1976

c. Ngày 2-9-1945

d. Ngày 7-2-1976

II. Em hãy nối các mục ở cột A sao cho tương ứng với các mục ở cột B. (1.0 điểm)

A – Việc cần giải quyết Nối B – Cơ quan giải quyết
1. Khai báo tạm trú 1 – … a. Trường học
2. Đăng kí kết hôn 2 – … b. Công an
3. Xin sổ khám bệnh 3 – … c. Trạm y tế (bệnh viện)
4. Xác nhận bảng điểm học tập 4 – …. d. Uỷ ban nhân dân xã

III. Điền vào chỗ trống (…) những kiến thức phù hợp. (1.0 điểm)

– Hội đồng nhân dân (xã, phường, thị trấn) là ………………

……………………………………………………………………

Uỷ ban nhân dân (xã, phường, thị trấn) là

…………………………………………………………………

B. Tự luận. (7.0 điểm)

Câu 1. Môi trường là gì? Phân tích vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người? (3.0 điểm)

Câu 2. Thế nào là di sản văn hoá? Kể tên 4 di sản văn hoá ở nước ta mà em biết? (2.0 điểm)

Câu 3. Phân biệt tín ngưỡng với mê tín dị đoan. Cho ví dụ cụ thể. (2.0 điểm)

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 7 môn GDCD

I. Trắc nghiệm. (3.0 điểm)

I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Đúng mỗi câu đạt 0.25 điểm

Câu 1 2 3 4
Đáp án b d c a

II. Nối các mục ở cột A sao cho tương ứng với các mục ở cột B. Đúng mỗi câu đạt 0.25 điểm

1 – b 2 – d 3 – c 4 – a

III. Điền vào chỗ trống (…) những kiến thức phù hợp. Đúng mỗi câu đạt 0.5 điểm

Hội đồng nhân dân (xã, phường, thị trấn) là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra

-Uỷ ban nhân dân (xã, phường, thị trấn) là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, do Hội đồng nhân dân xã (phường, thị trấn) bầu ra

II.Tự luận. (7.0 điểm)

Câu Nội dung cần nêu Điểm

Câu 1

(3.0 điểm)

* Môi trường: bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên.

* Vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người

– Cung cấp cho con người phương tiện để sinh sống, phát triển mọi mặt. Nếu không có môi trường, con người sẽ không thể tồn tại được.

– Tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

1.0

1.0

1.0

Câu 2

(2.0 điểm)

– Di sản văn hoá bao gồm di sản văn hoá phi vật thể và di sản văn hoá vật thể; là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học; được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác…

– Kể được 4 di sản văn hoá mà em biết

1.5

0,5

Câu 3

(2.0 điểm)

Tín ngưỡng là niềm tin của con người vào một cái gì đó thần bí, hư ảo, vô hình…

Ví dụ: thần linh, thượng đế….

– Mê tín dị đoan là tin một cách mù quáng, dẫn đến mất lí trí, hành động trái lẽ thường, gây hậu quả xấu.

Ví dụ: bói toán, lên đồng, chữa bệnh bằng phù phép…

0.75

0.25

0.75

0.25

………..

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2020 – 2021

Ma trận đề thi học kì 2 lớp 7 môn Tin học

Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Chủ đề 6: Định dạng trang tính

Để thay đổi font chữ trang tính

Định dạng kí tự, tô màu

Số câu

1,6

2

Số điểm

1

1

Chủ đề 7: Trình bày và in trang tính

Để thiết đặt lề trang tính

Xem ngắt trang

chọn hướng giấy

Số câu

2,3,10

3

Số điểm

1.5

1.5

Chủ đề 8: Sắp xếp và lọc dữ liệu

Nhận biết sắp xếp giảm dần

Sắp xếp dữ và lọc dữ liệu

Số câu 5,7 1 3
Số điểm 1 3

Chủ đề 9: Minh họa dữ liệu bằng biểu đồ.

Nhận biết nút lệnh tạo biểu đồ

Vẽ biểu đồ trang tính

Số câu 4,8,9 2 4
Số điểm 1,5 3 4,5
Tổng số câu 10 1 1 12
Tổng số điểm 5 2 3 10

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 7

Câu 1. (0.5 điểm) Để thay đổi font chữ trang tính ta nút lệnh nào dưới đây ?

Câu 2. (0.5 điểm) Để thiết đặt lề trái cho trang in chọn

A. Bottom;

B.Top

C. Right

D.Left

Câu 3. (0.5 điểm) Mở dải lệnh View à chọn lệnh Page Break Preview để:

A. Xem ngắt trang

B. Xem trước trang in

C. In trang tính

D. Thiết đặt lề in

Câu 4. (0.5 điểm) Để tạo biểu đồ ta sử dụng nút lệnh nào dưới đây ?

Câu 5: Câu nào sau đây đúng?

A. Sắp xếp dữ liệu là hoán đổi vị trí của các hàng với nhau, để dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoạc giảm dần.

B. Sắp xếp dữ liệu là hoán đổi vị trí của các cột với nhau, để dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoạc giảm dần.

C. Sắp xếp dữ liệu là chỉ chọn và hiển thị những hàng thoả mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó.

D. Sắp xếp dữ liệu là chỉ chọn và hiển thị những cột thoả mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó.

Câu 6. (0.5 điểm) Để tô màu nền trong ô tính ta sử dụng nút lệnh nào dưới đây ?

Câu 7. (0.5 điểm) Để dữ liệu trong cột được sắp xếp giảm dần ta sử dụng nút lệnh nào dưới đây?

Câu 8: Lợi ích của việc xem trước khi in:

A. Cho phép kiểm tra trước những gì sẽ in ra.

B. Kiểm tra lỗi chính tả trước khi in.

C. Kiểm tra được vị trí ngắt trang đang ở đâu.

D. Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 9: Để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu, em sử dụng biểu đồ:

A. Biểu đồ cột

B. Biểu đồ hình tròn

C. Biểu đồ hình gấp khúc

D. Biểu đồ miền

Câu 10. (0.5 điểm) Để chọn hướng giấy đứng ta nháy lựa chọn nào dưới đây

A.Land scape

B. Portrait

C.Horizontally

D.Vertically

II./ TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Lọc dữ liệu là gì? Trình bày các bước lọc dữ liệu trong Excel ?

Câu 4: (3 điểm) Mục đích của việc trình bày dữ liêu bằng biểu đồ là gì? Nêu các dạng biểu đồ thường sử dụng và công dụng của nó?

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 7 môn Tin học

PHÒNG GD & ĐT ……..

TRƯỜNG THCS ………….

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2020-2021

Môn: tin học 7

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I./ Trắc nghiệm: 5 điểm (10 câu, đúng mỗi câu được 0.5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D C A D A A C A C B

II./ Tự luận: (5 điểm)

Câu 1 .(0,5 điểm) Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các hàng thõa mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó.

Các bước lọc dữ liệu: (1,5 điểm)

Bước 1: Chuẩn bị

– Nháy chuột chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc

-Mở dải lệnh Data chọn lệnh Filter trong nhóm Sort & Filter

Bước 2: Lọc

– Nháy mũi tên ở tiêu đề cột cần loc.

– Chọn tiêu chuẩn lọc phù hợp.

Câu 2: Mục đích của việc trình bày dữ liệu thành biểu đồ: Biểu đồ là cách minh họa dữ liệu trực quan, giúp em dễ so sánh số liệu hơn, nhất là dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của các số liệu. (1điểm)

– Công dụng của một số biểu dồ phổ biến biến nhất: (2 điểm)

+ Biểu đồ cột: Rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.

+ Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.

+ Biểu đồ hình tròn: Thích hợp để mô tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.

……………..

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2020 – 2021

Ma trận đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7

Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụngcấp độ cao Cộng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Chủ đề 1

Dòng điện, vật nhiễm điện, chất dẫn điên, cách điện

Số tiết : 3

Chiều dòng điện, chất dẫn điện, chất cách điện

Vật nhiễm điện

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

1.đ

10%

2

1.đ

10%

4

20%

Chủ đề 2

Sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện, tác dụng dòng điện

Số tiết : 4

Tác dụng dòng điện

Chiều dòng điện, tác dụng dòng điện

Vẽ sơ đồ mạch điện, tính lượng đồng bám trên cực âm

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3

1.5đ

15%

1

2.5đ

25%

4

40%

Chủ đề 3

Hiệu điện thế, cường độ dòng điện, an toan sử dụng điện

Số tiết : 6

Hiệu điện thế mạch song song

4 nguyên tắc an toàn SD điện, thế nào là HĐT đinh mức

Hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ điện

An toàn sử dụng điện, tính được U và I trong đoạn mạch nôi tiếp

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0.5đ

5%

1

20%

1

0.5.đ

5%

1

1.5đ

15%

4

4.đ

40%

T. số câu

T. số điểm

Tỉ lệ

5

3.5đ

35%

5

3.5đ

35%

2

30%

12

10đ

100%

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 7

A. TRẮC NGHIỆM. 4đ Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

A. Bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ.

B. Bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.

C. Bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ.

D. Bằng hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ..

Câu 2. Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là

A. Một đoạn dây thép

B. Một đoạn dây nhôm

C. Một đoạn dây nhựa

D. Một đoạn ruột bút chì

Câu 3. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày như:

A. Điện thoại, quạt điện

B. Mô tơ điện, máy bơm nước.

C. Bàn là, bếp điện.

D. Máy hút bụi, nam châm điện

Câu 4. Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng:

A. Làm cho nhiệt độ trong phòng luôn ổn định.

B. Chúng có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn.

C. Làm cho phòng sáng hơn.

D. Làm cho công nhân không bị nhiễm điện.

Câu 5. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?

A. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.

B. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín.

C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 220V khi chưa mắc vào mạch.

D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.

Câu 6. Hiện tượng sấm chớp khi trời mưa là:

A . Do va chạp những đám mây.

B. Do thần sấm, thần chớp tạo nên.

C. Do sự nhiễm điện do cọ xát những đám mây với không khí

D. Do tư nhiên xãy ra.

Câu 7. Khí đưa 1 thanh nhựa bi nhiễm điện lại gần 1 điên tích . Ta thấy nó bị đẩy ra. Vậy điện tích đó là :

A. Dương

B. Âm

C. Không mang điên

Câu 8. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song được tính:

A. I = I1 – I2

B. I = I1 X I2

C. I = I1 + I2

D. I1 : I2

B. TỰ LUẬN : 6đ

Câu 9. Nêu 4 nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện ? Nếu có trường hợp có 1 bạn bị điện giật em phải làm gì để giúp bạn thoát khỏi nguy hiểm ? 1.5đ

Câu 10. Thế nào là hiệu điện thế định mức ? trên dụng cụ điện có ghi số vôn là 5V hỏi phải mắc vào nguộn điện như thế nào để đảm bảo an toàn cho dụng cụ điện đó? 1.5đ

Câu 11. Cho một bình điện phân chứa dung dịch Đồng sunphat. Dòng điện chạy qua trong 5 phút đầu lượng đồng bám trên cực âm là 0,15g . Tính lượng đồng bám trên cực âm khi co dòng điện như thế chạy qua trong thời gian 1 giờ ? 1.5đ

Câu 12. a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện (pin), 2 bóng đèn mắc nối tiếp, 1 Ampe kế đo mạch chính, một vôn kế đo hiệu điện thế bóng đèn thứ hai, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng?

b. Cho : I = 3A tính I1 và I2; cho U = 6V ; U2 = 3,5V Tính U1. 1.5đ

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 7 môn Vật lý

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
A C C B C C B C

B.TỰ LUÂN

Câu 9. Nêu được 4 nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện.

– Chỉ làm thí nghiêm với nguồn điên có hiệu điện thế dưới 40V.

– Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.

– Không tự minh cham vào mạng điện và các thiết bị điện nếu chưa rỏ cách sử dụng.

– Nếu có người bị điện giật thì không được cham vào người đó mà phải tìm cách ngắt mạch điện và gọi ngươi cấp cứu.

1.5 đ

Câu 10.

Số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó. Nếu trên dụng cụ điện chỉ ghi 5 V . Để đảm bảo An toàn cho dụng cụ ta chỉ được mắc vào nguồn điện nhỏ hơn hoặc bằng 5V

1.5đ

Câu 11.

1 giờ = 60 phút

Lượng đồng bám trên cực âm trong 1 giờ là : 0,15g : 5 X 60 = 18g

1.5đ

Câu 12.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện

b. I = I1 = I2= 3A: U 1 = U – U2 = 6V – 3,5 V = 2,5 V

1.5đ

Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020 – 2021

Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7

Nội dung Mức độ kiến thức kĩ năng Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL

Phần 2.

CHĂN NUÔI

1. Hiểu được phương pháp nhân giống thuần chủng trong chăn nuôi.

2. Biết nhận dạng giống vật nuôi qua ngoại hình vả hướng sản xuất.

3.Nhận biết chọn giống theo hướng sản xuất của vật nuôi.

4. Phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi.

5.Biết cách xử lí khi vật nuôi bị dị ứng khi tiêm phòng vac xin.

6.Nhận biêt bệnh truyền nhiễm ở vật nuôi.

1. Hiểu được vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.

2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh.

3.Hiểu được vắc xin và tác dụng của vắc xin.

4.Pháp chế biến thức ăn giàu đạm và khoáng ở địa phương.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2

C1-1,

C2-2

1

C3-3

0,5đ

1

C4-4

0,5đ

2

C5-5

C6-6

3

C1-1

C2-2

C3-3

1

C4-4

10

10đ

Tổng câu

Tổng điểm

Tỉ lệ

3

1,5đ

3

1,5đ

3

1

10

10đ

Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7

PHÒNG GD&ĐT…….

TRƯỜNG THCS……

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN CÔNG NGHỆ 7

Năm học: 2020-2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi này gồm 01 trang

I. Trắc nghiệm: (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Mục đích của nhân giống thuần chủng là:

A. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có.

B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực.

C. Tạo ra giống mới.

D. Tạo ra được nhiều cá thể cái.

Câu 2: Khi nuôi gà với loại hình sản xuất trứng nên chọn:

A. Gà Tam Hoàng.

B. Gà có thể hình dài.

C. Gà Ri.

D. Gà có thể hình ngắn.

Câu 3: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:

A. Theo mức độ hoàn thiện của giống .

B. Theo địa lí.

C. Theo hình thái, ngoại hình.

D. Theo hướng sản xuất.

Câu 4: Trồng nhiều ngô, khoai, sắn… thuộc phương pháp sản xuất thức ăn gì?

A. Phương pháp sản xuất thức ăn thô.

B. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein.

C. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Lipit.

D. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit.

Câu 5: Nếu thấy vật nuôi có hiện tượng bị dị ứng ( phản ứng thuốc) khi tiêm vắc xin thì phải :

A. Tiêm vắc xin trị bệnh cho vật nuôi.

B. Tiếp tục theo dõi.

C. Dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y đến giải quyết kịp thời.

D. Cho vật nuôi vận động để tạo ra khả năng miễn dịch.

Câu 6: Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì?

A. Bệnh truyền nhiễm.

B. Bệnh không truyền nhiễm.

C. Bệnh kí sinh trùng.

D. Bệnh di truyền.

II. Tự luận: (7 điểm)

Câu 1: Thức ăn vật nuôi là gì? Nêu vai trò của chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi? (2đ)

Câu 2: Em hãy trình bày tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh ?Muốn hình thành kiểu chuồng nuôi hợp vệ sinh ta phải làm như thế nào ? (2đ)

Câu 3:Vắc xin là gì?Tác dụng của vắc xin đối với cơ thể vật nuôi? (2đ)

Câu 4 : Em hãy cho biết phương pháp chế biến thức ăn giàu đạm và khoáng được vận dụng ở địa phương trong chăn nuôi ? (1đ)

Đáp án đề thi kì 2 lớp 7 môn Công nghệ

I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đáp án đúng 0,5 điểm/câu

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A B D D C A

II. Tự luận: (7 điểm)

Câu Đáp án Điểm

Câu 1

(2 điểm)

+Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh:

-Nhiệt độ thích hợp;

-Độ ẩm: 60-75%;

-Độ thông thoáng tốt;

-Độ chiếu sáng thích hợp;

-Không khí ít khí độc.

+ Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây chuồng nuôi phải thực hiện đúng kĩ thuật và chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và bố trí các thiết bị khác.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,75

Câu 2

(2 điểm)

– Thức ăn vật nuôi: là những loại thức ăn mà vật nuôi có thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của vật nuôi.

– Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi:

_Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.

_Cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên .

_ Tạo ra sản phẩm chăn nuôi.

_Chống được bệnh tật.

1

0.25

0.25

0.25

0.25

Câu 3

(2 điểm)

-Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắc- xin.

-Vắc-xin được chế từ chính mầm bệnh (vi khuẩn hoặc vi rút) gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa bệnh.

+Khi đưa vắc-xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng miễn dịch.

0,25

0.75

1

Câu 4

(1 điểm)

-Tận dụng nguồn cá tạp để nấu hoặc phơi khô.

– Tận dụng nguồn:vỏ trứng, vỏ ốc, sò…

0.5

0.5

Đề thi kì 2 lớp 7 môn Lịch sử năm 2020 – 2021

Ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử lớp 7

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

I. Đại Việt thời Lê sơ (thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI)

– Nhớ được mốc lịch sử, địa danh lịch sử, nhân vật lịch sử

– Nhớ được tên bộ luật và bộ sử tiêu biểu dưới thời Lê sơ

– Lý giải được cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi không xuất phát từ nguyên nhân nào- Lý giải được vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn

Giải thích được nhiệm vụ của các đạo quân

Đánh giá về những đóng góp của vua Lê Thánh Tông trong lĩnh vực văn học

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

5(1,2,3,6,7)

1,25

12,5%

2(4,5)

0,5

5%

1

2

20%

1

1

10%

9

4,75

47,5%

II. Đại Việt ở các thế kỉ XVI – XVIII

– Nêu thời gian nổ ra khởi nghĩa Tây Sơn

– Nêu thời gian Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế

– Trình bày những sự kiện chính trong cuộc khởi nghĩa Tây Sơn

Trình bày được những chính sách phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã của Quang Trung

– Giải thích vì sao Nguyễn Nhạc lại tạm hòa với quân Trịnh

– Giải thích vì sao chính quyền Tây Sơn suy yếu sau khi vua Quang Trung mất

Nhận xét được Hội An là thành phố cảng

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ:

3(8,9,12)

0,75

7,5%

1

3

30%

2(10,11)

0,5

5%

1

1

10%

7

5,25

52,5%

TS câu

TS điểm

Tỉ lệ

9

5

50%

5

3

30%

1

1

10%

1

1

10%

16

10

100%

Đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử lớp 7

A. Trắc nghiệm: (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án mà em cho là đúng nhất

Câu 1: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào ngày, tháng, năm nào?

A. 7-2-1418

B. 7-3-1418

C. 2-7-1418

D. 3-7-1418

Câu 2: Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?

A. Lê Ngân

B. Lê Lai

C. Trần Nguyên Hãn

D. Lê Sát

Câu 3: Hội thề nào thể hiện tinh thần đoàn kết của các tướng lĩnh trong buổi đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Đông Quan

B. Bình Than

C. Lũng Nhai

D. Như Nguyệt

Câu 4: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

A. Tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm đánh giặc của nhân dân

B. Tinh thần đoàn kết quân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

C. Có một bộ chỉ huy tài giỏi với đường lối chính trị quân sự đúng đắn, sáng tạo

D. Nhà Minh đang bước vào thời kì khủng hoảng, suy yếu

Câu 5: Vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn?

A. Bí mật liên lạc với các hào kiệt, xây dựng lực lượng

B. Lê Lợi là một hào trưởng có uy tín lớn ở vùng Lam Sơn

C. Lê Lợi đã dốc hết tài sản để chiêu tập nghĩa sĩ

D. Nhân dân căm thù quân đô hộ

Câu 6: Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ

B. Lê Nhân Tông

C. Lê Thái Tông

D. Lê Thánh Tông

Câu 7: Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào?

A. Đại Việt sử kí

B. Đại Việt sử kí toàn thư

C.Sử kí tục biên

D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục

Câu 8: Nghĩa quân Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa vào thời gian nào?

A. Mùa xuân 1771

B. Mùa xuân 1772

C. Mùa xuân 1773

D. Mùa xuân 1774

Câu 9: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung vào năm nào?

A. 1786

B. 1787

C. 1788

D. 1789

Câu 10: Tại Sao Nguyễn Nhạc phải tạm hòa với quân Trịnh?

A. Mục đích khởi nghĩa Tây Sơn là chống chính quyền họ Nguyễn

B. Nguyễn Nhạc hoà hoãn với quân Trịnh để dồn sức đánh Nguyễn

C. Bảo toàn lực lượng

D. Quân Tây Sơn ở vào thế bất lợi

Câu 11: Sau khi vua Quang Trung mất, chính quyền Tây Sơn suy yếu vì:

A. vua mới, còn quá nhỏ tuổi

B. vua và hoàng hậu không đủ năng lực và uy tín

C. vua mới không đủ năng lực và uy tín, nội bộ triều đình nảy sinh mâu thuẫn

D. nội bộ triều đình tranh giành quyền lực

Câu 12: Cho bảng dữ liệu sau:

(A) Thời gian (B) Sự kiện
1) 1773 a) Tây Sơn kiểm soát phần lớn phủ Quy Nhơn
2) 1777 b) Vua Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh
3) 1785 c) Nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong
4) 1789 d) Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút

Hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột (A) với sự kiện ở cột (B)

A. 1-d; 2-b; 3-a; 4-c

B. 1-c; 2-d; 3-b; 4-c

C. 1-b; 2-c; 3-d; 4-a

D. 1-a; 2-c; 3-d; 4-b

B. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm) Khi tiến quân ra Bắc, Lê Lợi chia thành ba đạo quân. Hãy điền nhiệm vụ của mỗi đạo quân theo yêu cầu sau đây?

Đạo quân Nhiệm vụ
Đạo quân thứ nhất
Đạo quân thứ hai
Đạo quân thứ ba

Câu 2 (3 điểm) Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc ?

Câu 3 (1 điểm) Tại sao Hội An trở thành thành phố cảng lớn nhất Đàng Trong ?

Câu 4 (1 điểm) Những đóng góp của vua Lê Thánh Tông trong lĩnh vực văn học ở thế kỉ XV ?

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử lớp 7

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

12

Đáp án A B C D B D B A C B C

D

II. Tự luận (7 điểm)

Câu Đáp án Điểm

1

– Đạo quân thứ nhất : tiến quân giải phóng miền Tây Bắc, ngăn chặn viện binh từ Vân Nam sang.

– Đạo quân thứ hai: giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị (sông Hồng) và chặn đường rút quân của giặc từ Nghệ An về Đông Quan, ngăn chặn viện binh từ Quảng Tây sang.

– Đạo quân thứ ba: tiến thẳng ra Đông Quan.

0,75

1

0,25

2

– Bắt tay xây dựng chính quyền mới, đóng đô ở Phú Xuân.

– Ra “Chiếu khuyến nông” để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong, sản xuất nông nghiệp được phục hồi nhanh chóng.

– Bãi bỏ hoặc giảm nhiều loại thuế, nghề thủ công và buôn bán được phục hồi dần.

– Ban bố “Chiếu lập học”, các huyện, xã được nhà nước khuyến khích mở trường học.

– Dùng chữ Nôm làm chữ viết thức của nhà nước.

0,25

1

0,75

0,75

0,25

3

– Lái buôn Nhật Bản cùng cư dân địa phương đã dựng nên thành phố cảng vào khoảng cuối thế kỉ XVI – đầu thế kỉ XVII.

– Hội An trở thành đô thị đẹp, sầm uất Đàng Trong. Các hàng hóa từ Quảng Nam, Bình Khang… đều hướng đường thủy, đường bộ tập trung về Hội An,hải cảng đẹp nhất, nơi thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán.

0,25

0,75

4

– Cuối thế kỉ XV, ông sáng lập ra Hội Tao đàn và làm chủ soái.

– Thơ văn của ông chứa đựng tinh thần yêu nước và tinh thần dân tộc sâu sắc.

– Ông sáng tác được nhiều tác phẩm có giá trị như: Quỳnh uyển cửu ca, Hồng Đức Quốc Âm Thi Tập, Châu cơ thắng thưởng…

0,25

0,25

0,5

…………….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Bản quyền bài viết thuộc trường Mầm Non Ánh Dương. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button