Giáo dục

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 năm 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạo

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 năm 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạo mang tới 2 đề thi, kèm theo đáp án và bảng ma trận. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo, soạn đề thi giữa kì 2 cho học sinh của mình theo sách mới.

Với 2 đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ 6, cũng giúp các em luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn để ôn thi giữa học kỳ II đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Mầm Non Ánh Dương để ôn thi giữa kì 2 đạt kết quả cao.

This post: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 năm 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 1

Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 môn Công nghệ 6

STT NỘI DUNGKIẾN THỨC ĐƠN VỊ KIẾN THỨC CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC % TỔNG ĐIỂM
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO
Số câu Thời gian Số câu Thời gian Số câu Thời gian Số câu Thời gian
1

 

Chủ đề:

trang phục và thời trang.

 

Bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc 3 3 1 1 10 1 20%
Bài 9.Trang phục và thời trang. 2 3 1 1 10%
Bài 10. Lựa chọn trang phục. 1 3 1 18 1 40%
    Bài 11. Bảo quản trang phục 1 1 1
TỔNG 7 12

phút

4 24,0

phút

3 10,0 phút 2 5,0 phút
TỶ LỆ % 30% 40% 20% 10% 100%

Bảng đặc tả đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ 6

TT NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐƠN VỊ KIẾN THỨC MỨC ĐỘ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA SỐ CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1

 

Chủ đề nhà ở

 

 

Bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc Nhận biết:

– Trình bày được nguồn gốc và đặc điểm của một số loại vải thường trong may mặc.

Thông hiểu:

– Nhận biết được một số loại vải thường dùng trong may mặc bằng các phương pháp: vò vải, thấm nước.

Vận dụng: Vận dụng vào thực tiễn

3  

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

Bài 9.Trang phục và thời trang. Nhận biết:

– Nhận biết được vai trò và sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống.

Thông hiểu:

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang, nhận ra và bước đầu hình thành xu hướng thời trang của bản thân.

Vận dụng: Vận dụng vào thực tiễn

 

2

 

 

1

 

 

 

 

1

 
Bài 10. Lựa chọn trang phục. Nhận biết:

– Nêu được các phương pháp lựa chọn trang phục.

Thông hiểu: – Giải thích được vì sao phải lựa chọn và sử dụng trang phục hợp lí, phù hợp với hoàn cảnh sử dụng.

Vận dụng: – Lựa chọn và sử dụng được trang phục phù hợp với đặc điểm, sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình.

1  

1

 

 

 

1

 
    Bài 11. Bảo quản trang phục Nhận biết:

– Biết cách bảo quản trang phục đúng cách để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.

Thông hiểu:

– HS có khả năng bảo quản trang phục hợp lí.

Vận dụng: Vận dụng vào thực tiễn

 

1

 

 

1

   

 

 

1

Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 năm 2021 – 2022

Trường THCS……….

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: Công nghệ 6
Thời gian làm bài 45 phút

I. Trắc nghiệm (3 điểm):

Câu 1. Vải sợi hóa học được sản xuất từ:

A. Sợi thực vật (sợi lanh, sợi bông..)
B. Một số chất hóa học lấy từ tre, gỗ, nứa, than đá, dầu mỏ…
C. Sợi động vật( lông cừu, tơ tằm…)
D. Sợi tơ sen, lông cừu.

Câu 2: Cây bông dùng để dệt ra vải sợi nào?

A. Vải sợi len
B. Vải sợi bông (cotton)
C. Vải sợi tổng hợp
D. Vải sợi nhân tạo

Câu 3: Cách phân biệt một số loại vải là:

A. Vò vải
B. Vò vải, đốt sợi vải.
C. Đốt sợi vải.
D. Vò vải, đốt sợi vải, nhúng nước hoặc đọc thành phần sợi vải.

Câu 4. Phân loại trang phục theo công dụng bao gồm

A. Trang phục mặc hàng ngày, trang phục lễ hội, trang phục thể thao, đồng phục, trang phục bảo hộ lao động, trang phục biểu diễn.
B. Trang phục trẻ em, trang phục thanh niên, trang phục trung niên; trang phục mặc thường ngày.
C. Trang phục trẻ em, trang phục thanh niên, trang phục mùa lạnh; trang phục người cao tuổi.
D. Trang phục trẻ em, trang phục nam, trang phục trung niên; trang phục người cao tuổi.

Câu 5. Một số phong cách thời trang phổ biến là

A. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách lãng mạn.
B. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn.
C. Phong cách cổ điển, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn.
D. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách dân gian.

Câu 6. Bền, đẹp, giặt mau khô, không bị nhàu, mặc không thoáng mát là tính chất của loại vải nào

A. Vải sợi hóa học
B. Vải sợi thiên nhiên
C. Vải sợi pha
D. Vải sợi tổng hợp

Câu 7. Hãy cho biết, trang phục nào sau đây thuộc phong cách dân gian?

A. Đồng phục thể thao mùa hè.
B. Váy dạo phố
C. Áo dài tết
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8. Đối với người có vóc dáng cao, gầy cần lựa chọn trang phục có họa tiết như thế nào?

A. Có dạng kẻ sọc ngang hoặc họa tiết lớn.
B. Có dạng kẻ sọc dọc nhỏ hoặc họa tiết nhỏ
C. Có dạng kẻ sọc dọc hoặc họa tiết vừa
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 9. Hãy cho đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của vải sợi tự nhiên?

A. Mặc thoáng mát
B. Thấm mồ hôi tốt
C. Ít bị nhàu
D. Thân thiện với môi trường

Câu 10. Theo em, trang phục trong cuộc sống được đánh giá như thế nào?

A. Đa dạng
B. Phong phú
C. Phong phú và đa dạng
D. Rất ít loại.

Câu 11. Trang phục theo phong cách cổ điển có màu sắc như thế nào?

A. Đa dạng, mang màu sắc văn hóa truyền thống.
B. Thường sử dụng màu trầm, màu trung tính.
C. Đa dạng, thường sử dụng màu mạnh, tươi sáng.
D. Thường sử dụng các loại màu nhẹ, màu rực rỡ.

Câu 12. Trang phục theo phong cách lãng mạn có màu sắc như thế nào?

A. Đa dạng, mang màu sắc văn hóa truyền thống.
B. Thường sử dụng màu trầm, màu trung tính.
C. Đa dạng, thường sử dụng màu mạnh, tươi sáng.
D. Thường sử dụng các loại màu nhẹ, màu rực rỡ.

II. Tự luận: (7điểm)

Câu 1: Em thường bảo quản trang phục của mình như thế nào?

Câu 2. Vì sao quần áo mùa hè thường được may bằng vải sợi bông, sợi lanh, sợi tơ tằm?

Câu 3. Theo em, phong cách thời trang nào phù hợp với lứa tuổi học sinh?

Câu 4. Hãy tự xác định vóc dáng của em và lựa chọn màu vải, họa tiết phù hợp với vóc dáng của mình.

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 năm 2021 – 2022

Câu Nội dung Điểm
  I. Trắc nghiệm

Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

3 điểm
  1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12  
B B D A B D C A C C B D
  II. Tự luận 7 điểm
Câu 1 Quần áo mùa hè thường được may bằng vải sợi bông, sợi lanh, sợi tơ tằm vì:

Loại vải này có đặc điểm là thoáng mát, thấm hút mồ hôi, giữ nhiệt tốt, an toàn và thân thiện với môi trường.

Câu 2 Theo em, phong cách thời trang dân gian phù hợp với lứa tuổi học sinh
Câu 3 Em thường bảo quản trang phục của mình bằng cách giặt tay thông thường, để phơi khô tự nhiên, là phẳng và treo lên mắc.

HS Có thể trình bày đáp án khác.

Câu 4 Vóc dáng em cao, gầy nên em sẽ lựa chọn :

– Màu vải: Màu sáng như trắng, hồng nhạt

– Họa tiết: Họa tiết lớn

HS Có thể trình bày đáp án khác.

Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 2

Bảng ma trận đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ 6

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
Cơ sở ăn uống hợp lý 3

0,75

1

0,25

1

1

1

1

6

3

Vệ sinh an toàn thực phẩm 2

0.5

1

2

3

2,5

Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn 1

1

1

0,5

1

0,5

3

2

Các phương pháp chế biến thực phẩm 1

0.25

1

0,5

1

0,25

1

1,5

4

2,5

Tổng 7

2,5

5

4,25

4

3,25

16

10.0

Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 năm 2021 – 2022

PHÒNG GD& ĐT ……
TRƯỜNG THCS …….

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: Công nghệ 6
Thời gian làm bài 45 phút

I. Trắc nghiệm: (2,5 điểm)

Câu 1: Chọn các cụm từ cho sẵn sau đây để điền vào chỗ trống: đạm động vật và đạm thực vật; vi khuẩn có hại; béo phì; đói, mệt, cơ thể ốm yếu; chất độc; tê phù. (1 đ)

1) Có hai nguồn cung cấp chất đạm là:………………………………………………………..

2) Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của …………………………………… vào thực phẩm.

3) Ăn quá nhiều chất đường bột dễ gây bệnh ………………….. thiếu chất đường bột dễ bị ………………………………………………….

Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước câu trả lời đúng: (1 đ)

1) Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là

A. 1000 C → 1150 C
B. 500 C → 800 C
C. 00 C → 370 C
D. -200 C → -100 C.

2) Nấu cơm là làm chín thực phẩm trong môi trường

A. Nước.
B. Chất béo.
C. Hơi nước.
D. Nước hoặc hơi nước.

3) Để bảo quản chất dinh dưỡng khi nấu nướng cần chú ý gì?

A. Đảo nhiều để thức ăn chín đều.
B. Vo gạo kĩ khi nấu cơm.
C. Không nên chắt bỏ nước cơm.
D. Rán kĩ thức ăn.

4) Cá thuộc nhóm thực phẩm

A. giàu chất đạm.
B. giàu chất béo.
C. giàu đường bột.
D. giàu vitamin và khoáng chất.

Câu 3: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ⬜ sau mỗi câu dưới đây: (0,5 đ)

Để phân nhóm thức ăn cần:

1) căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn. ⬜

2) căn cứ vào nguồn gốc của thức ăn.

II. Tự luận: (7,5 điểm)

Câu 4: Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất béo. (1,5 đ)

Câu 5: Tại sao cần phải thay đổi món ăn trong các bữa ăn? Cách thay thế thức ăn lẫn nhau? (1 đ)

Câu 6: Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. Để rau, củ, quả không bị mất chất dinh dưỡng và hợp vệ sinh, trong quá trình chuẩn bị chế biến nên chú ý điều gì? (3,5 đ)

Câu 7: Hãy trình bày quy trình thực hiện một món ăn mà em yêu thích. (1,5 đ)

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 năm 2021 – 2022

I. Phần trắc nghiệm:

Câu 1: (1 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.

1) đạm động vật và đạm thực vật.

2) vi khuẩn có hại

3) béo phì ……….. đói, mệt, cơ thể ốm yếu.

Câu 2: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.

1) A
2) D
3) C
|4) A

Câu 3: Mỗi phần đúng cho 0,25 điểm.

1) Đ
2) S

II. Phần tự luận:

Câu 4:

– Nguồn cung cấp: 0,5 điểm

  • Động vật
  • Thực vật

– Chức năng dinh dưỡng: 1 điểm.

  • Cung cấp năng lượng, tích mỡ dưới da, bảo vệ cơ thể.
  • Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.

Câu 5:

  • HS nêu được lý do cần thay đổi món ăn: cho ngon miệng, hợp khẩu vị… 0,5 điểm
  • Cách thay thế thức ăn lẫn nhau: Thay thế thức ăn trong cùng một nhóm. 0,5 điểm.

Câu 6:

– Nêu được 6 biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm: 3 điểm

  • Rửa tay sạch trước khi ăn.
  • Vệ sinh nhà bếp.
  • Rửa kỹ thực phẩm.
  • Nấu chín thực phẩm.
  • Đậy thức ăn cẩn thận.
  • Bảo quản thực phẩm chu đáo.

– Để rau, củ, quả không bị mất chất dinh dưỡng và hợp vệ sinh, trong quá trình chuẩn bị chế biến nên chú ý: mua loại tươi hoặc bảo quản lạnh, tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống (rau, củ, quả) với thực phẩm cần nấu chín… 0,5 điểm

Câu 7: HS trình bày được quy trình chế biến một món ăn yêu thích (gồm các bước: chuẩn bị, chế biến, trình bày món ăn). 1,5 điểm

Tải toàn bộ tài liệu tại đây

Bản quyền bài viết thuộc trường Mầm Non Ánh Dương. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button