Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 năm 2022 – 2023 gồm 5 đề kiểm tra chất lượng có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi Vật lý giữa học kì 1 lớp 8 giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề thi. Ngoài ra các em tham khảo thêm đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8, đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
This post: Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2022 – 2023
Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Vật lý – Đề 1
Ma trận đề thi Vật lý lớp 8 giữa học kì 1
Cấp độ chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng điểm | |||
Thấp | Cao | ||||||
TN | TL | TN | TL | TL | TL | ||
Vận tốc | Biết được đơn vị vận tốc | Vận dụng được công thức tính tốc độ . | Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều. | ||||
Số câu | 1(C1) | 1(C2) | 1(C2) | 3 | |||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 3 | 4 | |||
Áp suất | Biết được đơn vị của áp suất | Hiểu được trong không khí nơi nào có áp suất tăng, giảm | Giải thích được sự tăng giảm áp suất theo độ cao. Áp dụng được công thức tính áp suất | ||||
Số câu | 1(C3) | 1(C4) | 1(C3) | 3 | |||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 3 | 4 | |||
Quán tính | Hiểu được thế nào là quán tính | ||||||
Số câu | 1(C1) | 1 | |||||
Số điểm | 2 | 2 | |||||
Tổngcâu
Số điểm Tỉ lệ |
2
1 10% |
3
3 30% |
2
6 60% |
7
10 100% |
Đề thi Vật lý 8 giữa học kì 1
TRƯỜNG THCS…….. |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2022 MÔN: VẬT LÝ 8 Thời gian làm bài: 90 phút |
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1 (0,5 điểm): Đơn vị của vận tốc là :
A. km.h
B. m/s
C. m.s
D. s/m
Câu 2 (0,5 điểm): Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là :
A. 2 km.
B. 6 km
C. 12 km
D. 24 km.
Câu 3 (0,5 điểm): Đơn vị của áp suất là:
A. Niutơn(N)
B. mét trên giây(m/s)
C.Niutơn trên mét vuông (N/m2)
D. kilôgam (kg)
Câu 4 (0,5 điểm): Lên càng cao áp suất khí quyển càng:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Có thể tăng hoặc giảm.
II. TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 1 : (2 điểm) Búp bê đang đứng trên xe lăn, đột ngột đẩy xe lăn về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
Câu 2 : (3 điểm) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2 m/s. Ở quãng đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
Câu 3: (3 điểm) Một tàu ngầm đang chuyển động dưới đáy biển. Áp kế đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2.020.000 (N/m2) một lúc sau áp kế chỉ 860.000 N/m2.
a. Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao?
b. Tính độ sâu của tàu ở hai trường hợp trên. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3
Đáp án đề thi Vật lý 8 giữa học kì 1
Câu | Đáp án | Điểm | |
Phần trắc nghiệm | |||
Câu 1,2,3,4 | Tương ứng B, D, C, B | 2 điểm | |
Phần tự luận | |||
Câu 5 | – Búp bê sẽ ngã về phía sau.
– Vì khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên phần đầu của búp bê chưa kịp chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau |
1 điểm
1 điểm |
|
Câu 6 | Tóm tắt:
S1= 3km S2 = 1,95 km v1 = 2 m/s = 7,2 km/h t2 = 0,5h Tính vtb= ? Giải Thời gian người đó đi quãng đường đầu là t1 = s1 / v1 = 3 / 7,2 = 0,42 (h) Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường
|
0,5 điểm
1 điểm 1,5 điểm |
|
Câu 7 | a.Tàu nổi lên vì áp suất lúc sau nhỏ hơn áp suất lúc đầu
b.Tóm tắt: P1=2020000 N/m2 P2 = 860000 N/m2 d = 10300 N/m3 h1= ? h2 = ? Giải: Áp dung công thức: h1= P1 : d = 2020000 : 10300 = 196,11m h2 = P2 : d = 860000 : 10300 = 83,49 m |
1 điểm
1 điểm 1 điểm |
……………..
Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Vật lý – Đề 2
Ma trận đề thi Vật lý lớp 8 giữa học kì 1
Tên Chủ đề | Nhận biết
(Mức độ 1) |
Thông hiểu
(Mức độ 2) |
Vận dụng
(Mức độ 3) |
Vận dụng cao
(Mức độ 4) |
|||||
TN | TL | TN | TL | ||||||
Chủ đề 1: Vận tốc (3 tiết) | |||||||||
1. Chuyển động cơ học
2.Vận tốc 3.Chuyển động đều – Chuyển động không đều |
1. Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ.(C1)
2. Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.(C2) 3. Viết được công thức tính tốc độ.Nêu được đơn vị đo tốc độ.(C3) 4. Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.(C7) |
5. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
6. Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. 7. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. 8. Nêu được đơn vị đo tốc độ. 9. Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. |
10. Vận dụng được công thức tính tốc độ .
(C9a) |
11. Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm
12. Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều (C9b) |
|||||
Số câu | 3(1,5 đ) | 1(2 điểm) | 0,5 (1 điểm) | 0,5(1 điểm) | |||||
Số câu (điểm)
Tỉ lệ % |
4 (3,5đ)
35% |
0,5 (1 điểm)
10% |
0,5(1 điểm)
10% |
||||||
2. Chủ đề 2. Lực (4 tiết) | |||||||||
1.Biểu diễn lực 2.Sự cân bằng lực – Quán tính 3.Lực ma sát
|
13. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng.
14. Nêu được lực là đại lượng vectơ.(C6) 15. Nêu được hai lực cân bằng là gì. 16. Nêu được quán tính của một vật là gì.Nêu được điều kiện, về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn |
17. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.(C4)
18. Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.(C5) 19. Nêu được điều kiện, về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.Nêu được, ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.(C8) |
20. Biểu diễn được lực bằng vectơ.
21. Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. |
22. Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. | |||||
Số câu | 1 (0,5 đ) | 2 (1 điểm) | 1 (3 điểm) | ||||||
Số câu (điểm)
Tỉ lệ % |
1 (0,5 điểm)
5% |
3 (4 điểm)
40% |
|||||||
TS số câu (điểm)
Tỉ lệ % |
5 (4 điểm)
40% |
3 (4 điểm)
40% |
1 (2 điểm)
20 % |
Đề thi Vật lý 8 giữa học kì 1
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng, trong các câu sau:
Câu 1: Chuyển động cơ học là
A. sự dịch chuyển của vật.
B. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác.
C. sự thay đổi tốc độ của vật.
D. sự không thay đổi khoảng cách của vật.
Câu 2: Trong các chuyển động dưới đây, chuyển động không đều là
A. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
B. Chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
C. Chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất.
D. Chuyển động của kim phút đồng hồ.
Câu 3: Đơn vị của vận tốc là:
A. m/s
B. s/m
C. m.s
D. km.h
Câu 4: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe
A. đột ngột giảm vận tốc.
B. đột ngột tăng vận tốc.
C. đột ngột rẽ sang trái.
D. đột ngột rẽ sang phải.
Câu 5: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì
A. vật chuyển động với tốc độ tăng đần.
B. vật chuyển động với tốc độ giảm dần.
C. hướng chuyển động của vật thay đổi.
D. vật giữ nguyên tốc độ.
Câu 6: Lực là đại lượng véctơ vì
A. lực làm cho vật chuyển động B. lực làm cho vật bị biến dạng
C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ D. lực có độ lớn, phương và chiều
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 7: (2 điểm)
Vận tốc trung bình là gì? Cách xác định vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
Câu 8: (3 điểm)
Trong các trường hợp dưới đây, loại lực ma sát nào đã xuất hiện?
a) Kéo một hộp gỗ trượt trên bàn.
b) Đặt một cuốn sách lên mặt bàn nằm nghiêng so với phương ngang, cuốn sách vẫn đứng yên.
c) Một quả bóng lăn trên mặt đất
Câu 9: (2 điểm)
Một người đi bộ xuống một cái dôc dài 120m hết 40s. Rồi lại đi tiếp một đoạn đường nằm ngang dài 150m hết 1 phút thì dừng lại nghỉ chân. Tính vận tốc trung bình:
a) Trên mỗi quãng đường?
b) Trên cả quảng đường ?
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Vật lí 8
I. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | A | A | D | D | D |
…………….
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Bản quyền bài viết thuộc trường THPT thành Phố Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục