Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2022 – 2023 là tài liệu rất hữu ích mà Mầm Non Ánh Dương muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 7 tham khảo.
Đề thi Vật lý giữa học kì 1 lớp 7 bao gồm 5 đề kiểm tra 45 phút có đáp án kèm theo. Thông qua đề kiểm tra giữa kì 1 Vật lí 7 này các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi. Từ đó ôn tập thật chắc kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra, bài thi giữa kì sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề thi. Ngoài ra các em tham khảo thêm đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn, Toán, Địa lý. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
This post: Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2022 – 2023
Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2022 – 2023 – Đề 1
Ma trận đề thi giữa kì 1 Vật lý 7
CẤP ĐỘ
CHỦ ĐỀ |
NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG CẤP ĐỘ THẤP |
CỘNG |
|||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng và vật sáng. | Nhận biết được ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. | Vận dụng nêu được ví dụ về nguồn sáng. | |||||
Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | ||||
Tỉ lệ | 5% | 5% | 10% | ||||
Sự truyền ánh sáng – Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng. | Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. | Giải thích được ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế. | |||||
Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | ||||
Tỉ lệ | 5% | 5% | 10% | ||||
Định luật phản xạ ánh sáng. | Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. | Vận dụng xác định được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng | |||||
Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||
Số điểm | 1 | 0,5 | 1,5 | ||||
Tỉ lệ | 10% | 5% | 15% | ||||
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng- Gương cầu lồi- Gương cầu lõm. | Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm. | Phân biệt được đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi. | -Vận dụng được ứng dụng chính của gương cầu lõm, gương cầu lồi trong thực tế.
-Dựng được ảnh của một vật trước gương phẳng. |
||||
Số câu | 1 | 1 | 2 | 4 | |||
Số điểm | 0,5 | 2 | 4 | 6,5 | |||
Tỉ lệ | 5% | 20% | 40% | 65% | |||
Tổng số câu | 2 | 1 | 2 | 3 | 2 | 10 | |
Tổng số điểm | 1,0 | 0,5 | 3 | 1,5 | 4 | 10 | |
Tỉ lệ | 10% | 5% | 30% | 15% | 40% | 100% |
Đề thi Vật lý lớp 7 giữa học kì 1
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:
Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi nào?
A.Khi vật phát ra ánh sáng.
B.Khi vật được chiếu sáng.
C.Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
D.Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A.Ngọn nến đang cháy. ;
B.Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
C.Mặt trời. ;
D.Đèn ống đang sáng.
Câu 3: Khi nào có nguyệt thực xảy ra?
A.Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất.
B.Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất.
C.Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng.
D.Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần.
Câu 4: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của mặt gương bằng 400. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?
A.400
B.800 ;
C.500 ;
D.200
Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây?
A.Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn vật.
B.Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật.
C.Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm.
D.Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi mọi chùm tia tới hội tụ thành một chùm tia phản xạ song song.
Câu 6: Ở vị trí nào quan sát thấy nhật thực toàn phần?
A.Ở mọi điểm trên trái đất.
B.Ở vùng ban ngày trên trái đất.
C. Ở vùng ban ngày và vùng nửa tối mà mặt trăng tạo ra trên trái đất. D. Ở vùng ban ngày và vùng bóng tối mà mặt trăng tạo ra trên trái đất.
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 7.(1 điểm). Em hãy vẽ tia phản xạ và góc phản xạ trong trường hợp sau:
Câu 8: (2 điểm). Hãy so sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước?
Câu 9: (2 điểm). Một người lái xe ô tô muốn đặt một cái gương ở trước mặt để quan sát hành khách ngồi ở phía sau lưng. Tại sao người đó dùng gương cầu lồi mà không dùng gương cầu lõm hay gương phẳng?
Câu 10: (2 điểm). Hãy vẽ ảnh của một vật như hình vẽ sau:
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Vật lí 7
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm:
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
ĐÁP ÁN | D | B | A | B | C | D |
2. Phần tự luận: (7 điểm)
CÂU | ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
1
(1 điểm) |
0,5
0,5 |
|
2 (2 điểm) |
So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước:
-Giống nhau: Đều là ảnh ảo. -Khác nhau: Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng. |
1 1 |
3 (2 điểm) |
Lý do người lái xe dùng gương cầu lồi để quan sát hành
khách ngồi sau lưng: -Người đó không dùng gương cầu lõm vì gương cầu lõm chỉ cho ta nhìn thấy ảnh ảo của các vật ở gần sát gương, có một số vị trí của vật người lái xe không quan sát được ảnh trong gương. -Người đó không dùng gương phẳng mà dùng gương cầu lồi vì gương cầu lồi quan sát được một vùng rộng hơn ở phía sau. |
1,5
0,5 |
4 (2 điểm) |
Vẽ hình: |
2 |
Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2022 – 2023 – Đề 2
Ma trận đề thi giữa kì 1 Vật lý 7
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
1. Sự truyền thảng ánh sáng(3tiết) | Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng |
Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. | ||||||||
Số câu | 2 | 1 | 3 | |||||||
Số điểm | 0.5 | 0.25 | 0.75 | |||||||
Tỉ lệ % | 5% | 2.5% | 7.5% | |||||||
2. Phản xạ ánh sáng
(3 tiết) |
Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. | Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau. |
Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.
Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. |
|||||||
Số câu | 1 | 2 | 4 | 1 | 1 | |||||
Số điểm | 0.25 | 4.0 | 1.0 | 2.0 | 1.0 | |||||
Tỉ lệ % | 2.5% | 40% | 10% | 20% | 10% | |||||
3.Gương cầu(2 tiết) | Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi, gương cầu lõm. | Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm | ||||||||
Số câu | 3 | 1 | ||||||||
Số điểm | 0.75 | 0.25 | ||||||||
Tỉ lệ % | 7.5% | 2.5% | ||||||||
TS câu | 3 | 4 | 2 | 5 | 1 | 1 | ||||
TS điểm | 0.75 | 1.0 | 4.0 | 1.25 | 2.0 | 1.0 | ||||
Tỉ lệ % | 7.5% | 10% | 40% | 12.5% | 20% | 10% |
Đề thi Vật lý lớp 7 giữa học kì 1
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Mỗi câu hỏi dưới đây có kèm theo phương án trả lời A, B, C, D.Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài làm: ( ví dụ: Câu 1 chọn phương án A thì ghi vào bài làm là: Câu 1 – A,…..)
Câu 1. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng ?
A. Ngọn nến đang cháy
B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
C. Mặt trời
D. Đèn ống đang sáng
Câu 2. Khi nào ta thấy một vật ?
A. Khi vật được chiếu sáng
B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng
D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 3. Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng truyền theo đường thẳng ?
A. Trong môi trường trong suốt
B. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
C. Trong môi trường đồng tính
D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính
Câu 4. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng Nhật thực là
A. mặt trời ngừng phát ra ánh sáng
B. mặt trời bỗng nhiên biến mất
C. mặt trời bị Mặt trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất
D. người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng
Câu 5. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 40o. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 20o
B. 80o
C. 40o
D. 60o
Câu 6. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất là
A. ảnh thật, bằng vật
B. ảnh ảo, bằng vật
C. ảnh ảo, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
D. không hứng được trên màn và bé hơn vật.
Câu 7. Đặt hai viên pin giống hệt nhau trước một gương cầu lồi và một gương phẳng. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước ảnh của viên pin tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng ?
A. Ảnh của gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh của gương phẳng
B. Ảnh của gương cầu lồi bằng ảnh của gương phẳng
C. Ảnh của gương cầu lồi lớn hơn ảnh của gương phẳng
D. Không thể so sánh được
Câu 8. Khi đặt vật sát gương cầu lõm thì ảnh ảo của vật có tính chất là
A. lớn bằng vật
B. lớn hơn vật
C. nhỏ hơn vật
D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi
Câu 9. Đêm rằm, ta quan sát thấy gì khi Mặt Trăng đi vào bóng tối của Trái Đất ?
A. Mặt Trăng bừng sáng lên rồi biến mất
B. Phần sáng của Mặt Trăng bị thu hẹp dần rồi mất hẳn
C. Mặt Trăng to ra một cách khác thường
D. Trên mặt đất xuất hiện một vùng tối
Câu 10. Đứng trên mặt đất, trường hợp dưới đây ta thấy có Nhật thực là
A. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt trời không đến được nơi ta đứng.
B. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng.
C. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
D. Ban đêm, khi Trái Đất che khuất Mặt trăng.
Câu 11. Chiếu một tia sáng vuông góc với một mặt gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị là
A. r = 90o
B. r = 45o
C. r = 180o
D. r = 0o
Câu 12. Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn ?
A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng.
B. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm ở xa.
C. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm.
D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song
II. PHẦN TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 13.(2.0 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?
Áp dụng : Vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ ?
………….
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Lý 7
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 | B | 0,25 |
Câu 2 | D | 0,25 |
Câu 3 | D | 0,25 |
Câu 4 | C | 0,25 |
Câu 5 | A | 0,25 |
Câu 6 | D | 0,25 |
Câu 7 | A | 0,25 |
Câu 8 | B | 0,25 |
Câu 9 | B | 0,25 |
Câu 10 | B | 0,25 |
Câu 11 | D | 0,25 |
Câu 12 | D | 0,25 |
……………
Mời các bạn tải File về để xem thêm đề thi giữa kì 1 Vật lý 7
Bản quyền bài viết thuộc trường THPT thành Phố Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục