Môn tiếng Anh

Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh, công thức, ví dụ minh họa


Thì tương lai tiếp diễn mang những đặc điểm chung của thì tương lai trong tiếng Anh nhưng cũng có những điểm riêng biệt, dễ khiến người học nhầm lẫn. Vậy thì tương lai tiếp diễn là gì và sử dụng thế nào thì đúng? Cùng tìm hiểu câu trả lời ở bài viết dưới đây của Mầm Non Ánh Dương.

Thì tương lai tiếp diễn không xuất hiện nhiều trong các bài thi nhưng vẫn là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh và tiếng Anh giao tiếp. Trong bài viết này, hãy cùng Mầm Non Ánh Dương tìm hiểu các kiến thức liên quan đến thì này nhé!

This post: Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh, công thức, ví dụ minh họa

Thì tương lai tiếp diễn: Khái niệm, cách dùng, cấu trúc câu, bài tập thực hành

Mục Lục bài viết:
1. Thì tương lai tiếp diễn là gì?.
2. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn.
3. Công thức thì tương lai tiếp diễn.
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.
5. Lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
6. Bài tập thì tương lai tiếp diễn.

Tổng quan về thì thì tương lai tiếp diễn

1. Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn (tiếng Anh là The Future Continuous Tense hay The Future Progressive Tense) đề cập đến một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai và tiếp diễn trong một khoảng thời gian nào đó.

* Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả một hành động mà người nói tin rằng nó sẽ xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong tương lai.

Giả sử bạn sẽ có một cuộc họp vào khoảng 2h chiều ngày mai, thì với thì tương lai đơn và thì thì tương lai tiếp diễn, cách sử dụng câu cụ thể như sau:

Thì tương lai đơn:  “I will arrive at 2 o’clock”. (“I will arrive” là thì tương lai đơn của động từ “arrive”; khi bạn đã đến thì nghĩa là hành động này đã kết thúc, bạn không thể tiếp túc đến nữa).

Thì tương lai tiếp diễn: At 2 o’clock, I will be meeting with the management about my raise. (“Will be meeting” là thì tương lai tiếp diễn của động từ “meet”, thể hiện rằng cuộc họp không chỉ diễn ra tại một mốc thời gian cố định; ngược lại, nó là cả một quá trình và diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định).

2. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Cũng giống như các thì thuộc nhóm tiếp diễn khác như hiện tại tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn, thì tương lai tiếp diễn cũng có các chức năng như:

– Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai

VD: At 11 o’clock tommorrow, I will be watching film with my boyfriend.

– Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra sử dụng thì tương lai tiếp diễn, hành động xen vào sử dụng thì hiện tại đơn.|

VD: When you come tommorrow, I will be meeting with my manager.

– Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định trong tương lai

VD: My children will be staying with their grandma for the next 3 weeks while I go on a business trip.

– Diễn tả một hành động sẽ xảy ra theo một kế hoạch hay thời gian biểu sẵn có

VD: The meeting will be starting at 2 o’clock.

– Dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc đặt câu hỏi lịch sự về một thông tin nào đó trong tương lai

VD: Will you be bringing your husband to the company’s year end party?

– Diễn tả các hành động xảy ra song song với nhau mà được cho là sẽ tạo nên một khung cảnh đặc biệt tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

VD: When I arrive the office, everyone will be working. Some will be typing and others will be discussing with each other.

– Diễn tả một hành động đã xảy ra ở hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai; thường được dùng với “still”

VD: He will still be making mistakes.

3. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Để làm được các bài tập thì tương lai tiếp diễn, các bạn cần nắm rõ cấu trúc thì tương lai tiếp diễn ở từng thể khác nhau. Cụ thể:

Thể  Khẳng định:  S + will + be + V-ing

Ví dụwill be working at Mầm Non Ánh Dương’s office when you come.

Thể phủ định: S + will + not + be + V-ing (will + not viết tắt là won’t)

won’t be working at Mầm Non Ánh Dương’s office when you come.

– Thể nghi vấn: Will + S + be + V-ing?

Will you be working at Mầm Non Ánh Dương’s office when I come?

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn, cấu trúc câu thì tương lai tiếp diễn

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn thường được nhận biết nhờ có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm thời điểm xác định. Đây cũng được xem là các mẹo giải bài tập thì tương lai tiếp diễn dạng trắc nghiệm, chia động từ, chọn dạng đúng của từ trong ngoặc,…, mà các bạn học sinh, sinh viên hay sử dụng.

– at this time + thời gian trong tương lai (Ex: at this time tommorrow)
– at this moment + thời gian trong tương lai (Ex: at this moment tommorrow)
– at + giờ + thời gian trong tương lai (Ex: at 8 a.m tommorrow)

5. Lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Khi sử dụng thì tương tai tiếp diễn nói riêng và các thì tiếp diễn khác nói chung, bạn cần phải lưu ý những điều sau đây:

*  Những mệnh đề được bắt đầu bằng “when, while, before, after, as soon as, by the time, if, unless, …”

– Những mệnh đề trên không bao giờ sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Khi cần nhấn mạnh tính tiếp diễn hay quá trình xảy ra hành động, sự việc thì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ: At this time tommorrow, I will be preparing the dinner while my husband will be reading books. =>Sai

At this time tommorrow, I will be preparing the dinner while my husband is reading books. => Đúng

*  Có những động từ không bao giờ được sử dụng ở thì tiếp diễn nói chung và tương lai tiếp diễn nói riêng như:

– Cost, suit, mean, be, ….
– Have, belong, ….
– Feel, taste, hear, smell, touch, ….
– Like, love, hate, prefer, want, wish, regret, …..
– Believe, think, know, understand, …

VD: Minh will be being at his house when you come => Sai

Minh will be at his house when you come => Đúng

* Công thức chủ động – bị động của thì tương lai tiếp diễn

– Chủ động: S + will + be + V-ing + O

– Bị động: O + will + be + being Pii + (by S)

VD: He will be washing dishes at this time tommorrow.

Dishes will be being washed at this time tommorrow.

6. Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Trong nhóm các thì tiếp diễn thì có lẽ thì tương lai tiếp diễn là phần khó nhất do được sử dụng trong nhiều trường hợp, với nhiều mục đích khác nhau. Để giúp các bạn ôn luyện, nắm chắc hơn về thì tương lai tiếp diễn, Mầm Non Ánh Dương đã tổng hợp một số dạng bài trắc nghiệm thì tương lai tiếp diễn, bài tập thì tương lai tiếp diễn, bài tập câu bị động thì tương lai tiếp diễn,… Hy vọng với những bài tập (với đáp án được cung cấp phía dưới) này, bạn sẽ tự tin hơn khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong quá trình học tập và làm việc.

Bài 1: Bài tập câu bị động thì tương lai tiếp diễn, chọn dạng đúng của từ trong ngoặc

1. Don’t phone between 7 and 8. We. …………….. (have) dinner then.
2. Tomorrow afternoon we’re going to play tennis from 3 o’clock until 4.30. So at 4 o’clock, ………………. (we/play) tennis.
3. A: Can we meet tomorrow?
B: Yes, but not in the afternoon. …………….. (I/work).
4. If you need to contact me, …. (I/stay) at the Lion Hotel until Friday.
5. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) ………….. in Vietnam.
6. When they come tomorrow, we (swim) ………….. in the sea.
7. My parents (visit) ………….. Europe at this time next week
8. Daisy (sit) ………….. on the plane at 9 am tomorrow.
9. She (play) ………….. with her son at 7 o’clock tonight
10. What ………. she (do)……….. at 10 p.m tomorrow?

Bài 2: Bài tập trắc nghiệm thì tương lai tiếp diễn

1. What a mess! We _____ up here for hours.

A. will clear
B. will be cleaning
2. Next Saturday at this time, we _____ on the beach in Mexico.
A. will relax
B. will be relaxing
3. You ____ your homework before you go out tonight.
A. will finish
B. will be finishing
4. If you need help finding a new job, I ____ you.
A. will be helping
B. will help
5.If you need to reach us, we ____ at the Fairmont Hotel that time.
A. will stay
B. will be staying
6. We ____ you as soon as we arrive in Paris.
A. will call
B.will be calling
7. You _____ yourselves in the Caribbean, while we’re stuck here in New York with this cold weather!
A. will be enjoying
B. will enjoying
8. Susan _____ credit card payments until her debt is all paid off.
A. will be making
B. will make
9. Please leave the dishes. I ____ them tomorrow.
A. will be doing
B. will do
10. While you’re in the kitchen preparing snacks, Jim and Jeff _____ the SuperBowl.
A. will watch
B. will be watching

Bài 3: Viết lại câu

1. I have no plans for the weekend. (not do)
I ………………………………………………….. anything at the weekend.
2. The test starts at 9 o’clock and you have to finish at 10.30. (not write)
We ………………………………………………….. the test at 10.30.
3. I have no work to do in the evening. (not work)
I ………………………………………………….. in the evening.
4. Dad can take you to the 8.30 train tomorrow morning. He has a day off. (not go)
Dad can take you to the 8.30 train tomorrow morning. He……………………………………………….. to work.
5. I have new contact lenses. No glasses next time! (not wear)
I ………………………………………… glasses when you see me next time.
6. You can come at one o’clock. We want to prepare the meal before that. (not cook)
You can come at one o’clock.. We ………………………………………………….. the meal anymore.
7. By the middle of this century there won’t be any newspapers. (not read)
By the middle of this century people ………………………………………………….. any newspapers.
8. Please, don’t come back home at midnight. I don’t want to wait for you so long. (not wait)
If you come back home at midnight, I ………………………………………………….. for you.

Đáp án:

Bài 1: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

1. will be having
2. will be playing
3. will be working
4. will be staying
5. will be travelling
6. will be swimming
7. will be visiting
8. will be sitting
9. will be playing
10. will she be doing

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1-B; 2-B, 3-A, 4-B, 5-B, 6-A, 7-A, 8-B, 9-B, 10-B

Bài 3: Viết lại câu

1. I will not/won’t be doing anything at the weekend.
2. We will not/won’t be writing the test at 10.30.
3. I will not/won’t be working in the evening.
4. He will not/won’t be going to work.
5. I will not/won’t be wearing glasses.
6. We will not/won’t be cooking the meal anymore.
7. People will not/won’t be reading any newspapers.
8. I will not/won’t be waiting for you

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh. Hy vọng sau bài viết này, bạn đã nắm vững mọi kiến thức ngữ pháp liên quan đến cách dùng, dấu hiệu nhận biết, cấu trúc thì tương lai tiếp diễn,… ,của thì tương lai tiếp diễn và biết cách vận dụng nó một cách chính xác nhất vào công việc và cuộc sống của mình

Các em tìm hiểu thêm về các thì:

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Từ khoá liên quan:

thì tương lai tiếp diễn

, bài tập thì tương lai tiếp diễn, cách dùng thì tương lai tiếp diễn,

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Môn tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button