Môn tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh, cách dùng và bài tậ

Như đã biết, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả những sự việc đã xảy ra trong quá khứ, vẫn còn ở hiện tại và sẽ tiếp diễn trong tương lai; hoặc những sự việc đã kết thúc nhưng vẫn để lại ảnh hưởng rõ ràng ở hiện tại.

Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh để diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới thời điểm hiện tại. Tuy nhiên, thì này chỉ nhấn mạnh vào kết quả hay hậu quả của sự việc đó. Vậy, làm thế nào để nhấn mạnh vào quá trình diễn ra sự việc? Câu trả lời là sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vậy, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì và bạn đã hiểu như thế nào về nó? Hãy cùng Mầm Non Ánh Dương tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

This post: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh, cách dùng và bài tậ

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
 

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present Perfect Continuous Tense hay The Present Perfect Progressive Tense) là một thì trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả một sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại. Thì này cũng được sử dụng để diễn tả một sự việc đã kết thúc nhưng ta vẫn thấy rõ những dư âm, ảnh hưởng của nó.
Ex: I have been working for Mầm Non Ánh Dương for 5 years. (Tôi đã làm việc cho Mầm Non Ánh Dương được 5 năm – nhấn mạnh quá trình làm việc là 5 năm.)
 

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng nhằm 2 mục đích chính:
2.1 Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở thời điểm hiện tại. Thì này nhấn mạnh vào tính tiếp diễn và liên tục của hành động.
Ex: I have been developing this software for 5 years. (Tôi đã dành tới tận 5 năm để phát triển phần mềm này.)
2.2 Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn ảnh hưởng rõ rệt đến hiện tại.
Ex: I feel so tired because I have been working for 10 hours. (Vì đã phải làm việc liên tục trong 10 giờ nên bây giờ tôi cảm thấy rất mệt – nhấn mạnh khoảng thời gian làm việc là 10 giờ và dẫn đến hậu quả là sự mệt mỏi hiện tại)
 

3. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Sau khi đã làm quen và nắm chắc công thức của 2 thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành, thì công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chắc chắn sẽ không thể làm khó bạn được nữa. Thì này về cơ bản có cấu trúc “have/has + been + V-ing”. Trong đó, “been” chính là phân từ hai của “be” để thể hiện thì hoàn thành và V-ing được sử dụng để thể hiện sự tiếp diễn của hành động.
– Khẳng định: S + have/has + been + V-ing
Ex: I have been studying English for 5 years.
Mầm Non Ánh Dương editors have been working hard all day.
– Phủ định: S + haven’t/hasn’t + been + V-ing
Ex: I haven’t been studying English since last year.
We haven’t been eating this dish for nearly 1 year.
– Nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?
Ex: Have you ever been standing in the rain for more than 2 hours?
Has your child been sleeping all the morning?
 

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng tương đối giống với thì hiện tại hoàn thành. Do đó, bên cạnh những trạng từ chỉ thời gian như dưới đây, bạn còn cần phải căn cứ vào ngữ cảnh và mục đích của người nói để đưa ra quyết định chính xác nhất.
– Since + mốc thời gian hoặc since + mệnh đề quá khứ (từ một thời điểm xác định nào đó)
– For + khoảng thời gian (trong khoảng thời gian này)
– All day, all the morning, all the afternoon, … (cả ngày, cả buổi sáng, cả chiều, ….)
 

5. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Đến đây, chắc hẳn có nhiều bạn đang hoang mang không biết khi nào nên dùng thì hiện tại hoàn thành hay hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi làm bài tập tiếng Anh. Tuy nhiên, vấn đề này sẽ không thể tiếp tục làm khó bạn sau khi đã xác định được điểm khác biệt chính. Đó là:
– Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động, không cần quan tâm đến việc nó còn đang diễn ra hay đã kết thúc.
Ex: I have waited for you all the morning; and now, I will not wait anymore.
(Tôi đã đợi bạn cả buổi sáng và bây giờ thì tôi không đợi nữa; nhấn mạnh vào hành động chờ đợi và việc bạn đã không đến.)
– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của một hành động hay nói cách khác là khoảng thời gian đã xảy ra hành động đó.
Ex. I have been waiting for you all the morning.
(Người nói muốn nhấn mạnh khoảng thời gian chờ đợi là cả buổi sáng.)
 

6. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Sau khi đã nắm vững công thức, cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và làm thế nào để phân biệt nó với thì hiện tại hoàn thành, hãy cùng Mầm Non Ánh Dương luyện tập một số bài tập dưới đây. Sau khi hoàn thành, đừng quên đối chiếu kết quả được cung cấp ở phía dưới để chắc chắn rằng mình đã hiểu đúng mọi khía cạnh liên quan đến thì này nhé!


Bài 1: Hoàn thành câu dựa vào từ gợi ý
1. I (try) _________ to learn English for years.
2. I (wait) _________ for two hours.
3. I have got a backache. I (work) _________ too long.
4. She (go) _________ out since 5 a.m.
5. He (talk) _________ on the phone for hours.
6. We (not write) _________ to each other for 6 months.
7. The street is full of water because it (rain) _________ for 3 hours.
8. She (cycle) _________ for 2 hours and she is very tired now.
9. Mary (rest) _________ in the garden all day because she has been ill.
10. They (not eat) _________ anything all the morning.
Bài 2: Chia động từ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. …….. (Maria/learn) English for two years.
2. Hello, ….. (I/look) for you. Where have you been?
3. Sarah is very tired ….. (she/work) very hard recently.
4. Linda is a teacher ….. (she/teach) for ten years.
5. …… (I/think) about what you said and I’ve decided to take your advice.
6. ‘Is Paul on holiday this week?’ ‘No, ….. ‘(he/work?)
Bài 3: Viết lại câu dựa vào từ gợi ý
1. We/not/want/go/because/be/play/football
2. Minh/be/sleep/hours//so/house/quiet.
3. He/drink/alcohol/since/we/see/
4. I/do/work/whole/day//now/be/tired.
5. She/not/see/parents/so long/because/she/busy.
=> Đáp án
Bài 1: Hoàn thành câu dựa vào từ gợi ý

1. have been trying
2. have been waiting
3. have been working
4. has been going
5. has been talking
6. haven’t been writing
7. has been raining
8. has been cycling
9. has been resting
10. haven’t been eating
Bài 2: Chia động từ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Maria has been learning
2. I have been looking
3. She has been working
4. She has been teaching
5. I have been thinking
6. he is working
Bài 3: Viết lại câu dựa vào từ gợi ý
1. We don’t want to go out because we have been playing football.
2. Minh has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
3. He has been drinking alcohol since we saw him.
4. I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
5. She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.

Hi vọng những bài tập trên đây sẽ giúp bạn củng cố và nắm vững mọi kiến thức liên quan đến thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh để từ đó có cơ sở trau đồi những kiến thức chuyên sâu khác của môn ngoại ngữ này. Ngoài ra, các em tìm hiểu thêm về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh tại đây.

Từ khoá liên quan:

thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

, bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn,

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Môn tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button