Phương Trình Hoá Học Lớp 9

H2SO4 + Zn → 2H2O + SO2 + ZnSO4

Phản ứng H2SO4 + Zn = 2H2O + SO2 + ZnSO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

H2SO4 | axit sulfuric | dd đậm đặc + Zn | kẽm | rắn = H2O | nước | lỏng + SO2 | lưu hùynh dioxit | khí + ZnSO4 | kẽm sulfat | rắn, Điều kiện

H2SO4 + Zn → 2H2+ SO2 + ZnSO4

H2SO4 + Zn → 2H2+ SO2 + ZnSO4 là Phản ứng trao đổi, H2SO4 (axit sulfuric) phản ứng với Zn (kẽm) để tạo ra H2O (nước), SO2 (lưu hùynh dioxit), ZnSO4 (kẽm sulfat) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng Zn (kẽm) là gì ?

Không có

This post: H2SO4 + Zn → 2H2O + SO2 + ZnSO4

Làm cách nào để H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng Zn (kẽm)?

cho kẽm tác dụng với axit sunfuric đặc nóng.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng Zn (kẽm) và tạo ra chất H2O (nước), SO2 (lưu hùynh dioxit), ZnSO4 (kẽm sulfat)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2SO4 + Zn → 2H2+ SO2 + ZnSO4 là gì ?

xuất hiện khí mùi hắc

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng H2SO4 + Zn → 2H2+ SO2 + ZnSO4

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra SO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra SO2 (lưu hùynh dioxit)

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra ZnSO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra ZnSO4 (kẽm sulfat)

Phương Trình Điều Chế Từ Zn Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Zn (kẽm) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ Zn Ra SO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Zn (kẽm) ra SO2 (lưu hùynh dioxit)

Phương Trình Điều Chế Từ Zn Ra ZnSO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Zn (kẽm) ra ZnSO4 (kẽm sulfat)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình H2SO4 + Zn → 2H2+ SO2 + ZnSO4

Phản ứng trao đổi là gì ?

Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

Bài tập vận dụng

Câu 1. Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần?

A. Pb, Ni, Sn, Zn

B. Pb, Sn, Ni, Zn

C. Ni, Sn, Zn, Pb

D. Ni, Zn, Pb, Sn

Đáp án B

Câu 2. Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?

A. Zn

B. Ni

C. Sn

D. C

Đáp án C

Câu 3. Cho dung dịch chứa FeCl2 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm:

A. Fe2O3

B. FeO

C. FeO, ZnO

D. Fe2O3, ZnO

Đáp án A

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

ZnCl2 + 4NaOH dư → Na2ZnO2 + 2NaCl + 2H2O

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

Vậy chất rắn là Fe2O3

Câu 4. Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là:

A. 4,48 lít

B. 2,24 lít

C. 3,36 lít

D. 1,12 lít

Đáp án B

nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol

Khi hoà tan hỗn hợp kim loại cùng hóa trị II vào axit thì: nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol

VH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít

Câu 5. Phản ứng của kim loại Zn với dung dịch H2SO4 loãng có phương trình ion thu gọn là

A. Zn + 2H+ → H2 + Zn2+

B. Zn + 2H+ + SO42- → H2 + ZnSO4

C. Zn + 4H+ + SO42- → 2H2O + Zn2+ + SO2

D. Zn + SO42- → ZnSO4

Đáp án A

Câu 6: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư?

A. Al

B. Mg

C. Na

D. Cu

Đáp án D

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

2Al + 3Na2SO4→ Al2(SO4)3 + 6Na

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2

Câu 7: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Al, Mg, Cu

B. Fe, Mg, Ag

C. Al, Fe, Mg

D. Al, Fe, Cu

Đáp án C

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2

Câu 8: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

A. Al, Fe, Au, Mg

B. Zn, Pt, Au, Mg

C. Al, Fe, Zn, Mg

D. Al, Fe, Au, Pt

Đáp án D

Câu 9. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A. Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

B. Fe + S overset{t^{circ } }{rightarrow} FeS

C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2

D. 2Fe + 3H2SO4 (loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2

Đáp án D

Câu 10: Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau:

H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O

H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Trong các phản ứng trên, khi dung dịch H2SO4 là dung dịch loãng thì phản ứng nào có thể xảy ra?

A. (a)

B. (c)

C. (b)

D. (d)

Đáp án B

Phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là phản ứng thể hiện tính axit (tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối), kim loại không thể từ số oxi hóa thấp lên số oxi hóa cao nhất.

H2SO4 loãng không tác dụng với phi kim => Loại A

Ở đáp án C, D ta thấy Fe từ số oxi hóa 0 và +2 lên số oxi hóa +3 => Không thể là H2SO4 loãng

=> Phương trình hóa học trong đó H2SO4 loãng là: H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O.

Câu 11. Cho hỗn hợp A gồm Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch B. Cho dung dịch KOH loãng (dư) vào B thu được kết tủa là

A. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.

B. Fe(OH)3.

C. Fe(OH)2 và Zn(OH)2.

D. Fe(OH)2.

Đáp án B

3Fe2+ + 4H+ NO3– → 3Fe3+ + NO + 2H2O

ZnO + 2H+ → Zn2+ + H2O

Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3 ↓

Zn2+ + 2OH– → Zn(OH)2 ↓

Zn(OH)2 ↓ + 2OH– → ZnO22- + 2H2O

Sau phản ứng chỉ thu được kết tủa là Fe(OH)3

Câu 12. Cho dung dịch chứa FeCl2 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch KOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm

A. Fe2O3

B .FeO

C. FeO, ZnO

D. Fe2O3, ZnO

Đáp án B

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

ZnCl2 + 4NaOH dư →  Na2ZnO2 + 2NaCl + 2H2O

4Fe(OH)2 + O+ 2H2O →  4Fe(OH)3

Fe(OH)→  Fe2O+ H2O

Vậy chất rắn là Fe2O3

Câu 13. Cho một lượng hỗn hợp bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 1 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 27,2 gam

A. 13,1g

B. 17,0g

C. 19,5g

D. 26,2g

Đáp án D

Theo bảo toàn khối lượng: mZn + Mx = m c.rắn + m dd sau (1)

Mà m c.rắn = mZn – 1 (2)

=> mdd sau – 1 = m X (thế 2 vào 1)

Từ đó , m X =  27,2 – 1 = 26,2 g

Câu 14. Cho V lít dung dịch NaOH 0,1M vào cốc chứa 200ml dung dịch ZnCl2 thu được 1,485g kết tủa. Tìm V

A. 0,3 lít

B. 0,15 lít

C. 0,25 lít

D. 1 lít

Đáp án A

nZnCl2 = V.CM = 0,2.0,1 = 0,02 mol => nZn2+ = 0,02 mol

nZn(OH)2 = 1,485/99 = 0,015 mol

Ta thấy nZn(OH)2 < nZn2+ => có thể xảy ra hai trường hợp

Trường hợp 1: chỉ tạo kết tủa

Trường hợp 2: Tạo kết tủa cực đại sau đó kết tủa bị hòa tan 1 phần

Đề yêu cầu tìm giá trị nhỏ nhất của V => tương ứng với trường hợp 1, khi đó OH- phản ứng hết, Zn2+ dư

Phương trình ion: Zn2+ + 2OH →  Zn(OH)2

(mol) 0,03 ←0,015

Theo phương trình hóa học: nOH– = 2nZn(OH)2 = 2.0,015 = 0,03 mol => nNaOH = nOH– = 0,03 mol

=> VNaOH = nNaOH/CM = 0,03/0,1 = 0,3 lit

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button