Phương Trình Hoá Học Lớp 9

3C + 2KNO3 + S → K2S + N2 + 3CO2

Phản ứng 3C + 2KNO3 + S = K2S + N2 + 3CO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

C | cacbon | rắn + KNO3 | kali nitrat; diêm tiêu | rắn + S | sulfua | rắn = K2S | kali sulfua | rắn + N2 | nitơ | khí + CO2 | Cacbon dioxit | khí, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ

3C + 2KNO3 + S → K2+ N2 + 3CO2

3C + 2KNO3 + S → K2+ N2 + 3CO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, C (cacbon) phản ứng với KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) phản ứng với S (sulfua) để tạo ra K2S (kali sulfua), N2 (nitơ), CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng để C (cacbon) tác dụng KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) tác dụng S (sulfua) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ

This post: 3C + 2KNO3 + S → K2S + N2 + 3CO2

Làm cách nào để C (cacbon) tác dụng KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) tác dụng S (sulfua)?

Đốt cháy thuốc nổ đen 75% KNO3, 10% S và 15% C.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là C (cacbon) tác dụng KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) tác dụng S (sulfua) và tạo ra chất K2S (kali sulfua), N2 (nitơ), CO2 (Cacbon dioxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3C + 2KNO3 + S → K2+ N2 + 3CO2 là gì ?

khí CO2 bay lên

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3C + 2KNO3 + S → K2+ N2 + 3CO2

Đây là phản ứng hoá học của thuốc nổ đen bao gồm: 75% KNO3, 10% S và 15% C.

Phương Trình Điều Chế Từ C Ra K2S

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C (cacbon) ra K2S (kali sulfua)

Phương Trình Điều Chế Từ C Ra N2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C (cacbon) ra N2 (nitơ)

Phương Trình Điều Chế Từ C Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C (cacbon) ra CO2 (Cacbon dioxit)

Phương Trình Điều Chế Từ KNO3 Ra K2S

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) ra K2S (kali sulfua)

Phương Trình Điều Chế Từ KNO3 Ra N2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) ra N2 (nitơ)

Phương Trình Điều Chế Từ KNO3 Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) ra CO2 (Cacbon dioxit)

Phương Trình Điều Chế Từ S Ra K2S

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra K2S (kali sulfua)

Phương Trình Điều Chế Từ S Ra N2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra N2 (nitơ)

Phương Trình Điều Chế Từ S Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra CO2 (Cacbon dioxit)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3C + 2KNO3 + S → K2+ N2 + 3CO2

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 3C + 2KNO3 + S → K2+ N2 + 3CO2

Câu 1. Nhận định sai về halogen

Cho các nhận định sau:
(1). Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng quỳ tím
và dung dịch AgNO3.
(2). Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng quỳ tím ẩm.
(3). Về tính axit HClO4 > HClO3 > HClO2 > HClO.
(4). Clorua vôi, nước Javen (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do chứa
ion ClO‒, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.
(5). KClO3 được ứng dụng trong sản xuất diêm.
(6). KClO3 được ứng dụng trong điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
(7). KClO3 được ứng dụng trong sản xuất pháo hoa.
(8). KClO3 được ứng dụng trong chế tạo thuốc nổ đen.
(9). Hỗn hợp khí H2 và F2 có thể tồn tại ở nhiệt độ thường.
(10). Hỗn hợp khí Cl2 và O2 có thể tồn tại ở nhiệt độ cao.
Số phát biểu sai là:

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu A. 2

Câu 2. Phản ứng tạo đơn chất

Có bao nhiêu phản ứng tạo ra đơn chất trong các phương trình phản ứng sau?
a. C + KNO3 + S →
b.CaO + Cu(NO3)2 + H2O →
c. H2SO4 + KMnO4 + FeSO4 →
d.C + H2O ↔
e. O2 + C12H22O11 →
f. H2 + CH2=CHCH2OH →
h. FeCO3 + HNO3 →
g. Cu(NO3)2 + NaOH →

A. 2
B. 4
C. 5
D. 3

Câu A. 2

Câu 3. Phản ứng tạo chất khí

Cho các phương trình hóa học sau:
Cl2 + NaBr —> ;
NaOH + CH3COOC6H5 —> ;
HCl + C2H5ONa —> ;
C2H5OH + Ag(NH3)2OH —> ;
C + KNO3 + S —> ;
CaO + Cu(NO3)2 + H2O –> ;
H2SO4 + KMnO4 + FeSO4 —> ;
C + H2O –> ;
O2 + C12H22O11 –> ;
H2 + CH2=CHCH2OH –>
Trong các phương trình trên, có bao nhiêu phương trình phản ứng tạo ra chất khí?

A. 4
B. 5
C. 6
D. 7

Câu A. 4

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button