Phương Trình Hoá Học Lớp 9

O2 + Si → SiO2

Phản ứng O2 + Si = SiO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

O2 | oxi | khí + Si | silic | rắn = SiO2 | Silic dioxit | rắn, Điều kiện Nhiệt độ 1200-1300

O2 + Si → SiO2

O2 + Si → SiO2 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, O2 (oxi) phản ứng với Si (silic) để tạo ra SiO2 (Silic dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 1200-1300°C

Điều kiện phản ứng để O2 (oxi) tác dụng Si (silic) là gì ?

Nhiệt độ: 1200-1300°C

This post: O2 + Si → SiO2

Làm cách nào để O2 (oxi) tác dụng Si (silic)?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để O2 (oxi) phản ứng với Si (silic) và tạo ra chất SiO2 (Silic dioxit).

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là O2 (oxi) tác dụng Si (silic) và tạo ra chất SiO2 (Silic dioxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra O2 + Si → SiO2 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm SiO2 (Silic dioxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: vàng), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia O2 (oxi) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), Si (silic) (trạng thái: rắn), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng O2 + Si → SiO2

Ở nhiệt độ cao, silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra SiO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra SiO2 (Silic dioxit)

Phương Trình Điều Chế Từ Si Ra SiO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Si (silic) ra SiO2 (Silic dioxit)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình O2 + Si → SiO2

Phản ứng hoá hợp là gì ?

Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Bài tập vận dụng

Ví dụ 1: Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?

A. Si + O2 →t0SiO2

B. SiO2 + 2NaOH →t0 Na2SiO3 + H2O

C. SiO2 + 4HF → SiF4 + H2O

D. SiO2 + H2O → H2SiO3

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

SiO2 không phản ứng với nước.

Ví dụ 2: Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là

A. silic

B. oxi

C. cacbon

D. sắt

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là là silic

Ví dụ 3: Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường?

A. O2

B. F2

C. Cl2

D. Br2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Silic tác dụng với flo ở nhiệt độ thường.

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button