Fe + 2Fe(NO3)3 = 3Fe(NO3)2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Fe | sắt | rắn + Fe(NO3)3 | Sắt(III) nitrat | rắn = Fe(NO3)2 | sắt (II) nitrat | rắn, Điều kiện Điều kiện khác Fe dư
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
- Điều kiện phản ứng để Fe (sắt) tác dụng Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) là gì ?
- Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
- Phản ứng hoá hợp là gì ?
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Cách viết phương trình đã cân bằng
Fe | + | 2Fe(NO3)3 | → | 3Fe(NO3)2 |
sắt | Sắt(III) nitrat | sắt (II) nitrat | ||
Iron | Iron(III) nitrate | Iron(II) nitrate | ||
(rắn) | (rắn) | (rắn) | ||
(trắng xám) | ||||
Muối | Muối | |||
56 | 242 | 180 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, Fe (sắt) phản ứng với Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) để tạo ra Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) dười điều kiện phản ứng là Điều kiện khác: Fe dư
Điều kiện phản ứng để Fe (sắt) tác dụng Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) là gì ?
Điều kiện khác: Fe dư
Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat)?
Sắt dư tác dụng với Fe(NO3)3.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Fe (sắt) tác dụng Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) và tạo ra chất Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) (trạng thái: rắn), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Fe (sắt) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng xám), Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) (trạng thái: rắn), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra Fe(NO3)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe (sắt) ra Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)
Phương Trình Điều Chế Từ Fe(NO3)3 Ra Fe(NO3)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) ra Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) ra Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Phản ứng hoá hợp là gì ?
Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
Xem tất cả phương trình Phản ứng hoá hợp
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Câu 1. Ứng dụng
Một lượng Ag dạng bột có lẫn Fe, Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi lượng Ag ban đầu, có thể ngâm lượng Ag trên vào dung dịch gì?
A. HNO3
B. Fe(NO3)3
C. AgNO3
D. HCl
Câu B
Câu 2. Phản ứng hóa học
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cho kim loại Fe vào dng dịch Fe2(SO4)3
B. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl
D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3
Câu C.
Câu 3. Kim loại không tác dụng với Fe(NO3)3
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 ?
A. Ag
B. Fe
C. Cu
D. Zn
Câu A
Câu 4. Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 loãng
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
Câu A
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 11