Nếu bạn đã từng xem một bộ phim nổi tiếng hoặc một chương trình ti vi nào đó của Nhật Bản, chắc hẳn bạn sẽ nghe thấy từ “Arigatou’”. “Arigatou” là một cách nhanh và đơn giản để nó “Cảm ơn” trong tiếng Nhật. Nhưng, còn có nhiều cách khác để nói “Cảm ơn” và nó phụ thuộc rất nhiều vào người mà bạn muốn nói tới.
Ở Nhật Bản, các mối quan hệ xã hội khá là rộng và cách bạn nói chuyện với mọi người phụ thuộc vào vị trí của bạn trong tầng lớp xã hội. Nếu bạn đang nói chuyện với một ai đó thuộc tầng lớp xã hội cao hơn bạn, bạn sẽ sử dụng những cụm từ trịnh trọng và tôn kính. Nếu bạn đang nói chuyện với ai đó ở cùng cấp bậc hoặc thấp hơn bạn, bạn sẽ sử dụng ngôn từ đơn giản hơn hoặc giản dị hơn.
This post: Cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật
Tiếng Nhật có vẻ rất phức tạp nhưng ThuThuatPhanMem.vn đã tổng hợp một số ví dụ tuyệt vời về các cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật và âm thanh mẫu để giúp bạn vượt qua rào cản phát âm.
1. Nói “cảm ơn” đơn giản.
Mẫu câu này khá đơn giản và nếu bạn là người ưa thích xem phim và chương trình truyền hình nhật thì bạn đã nghe qua rồi đấy đó là từ “Arigatou”. “Arigatou” ( ありがとう) là một cách nhanh chóng và dễ dàng để nói “Cảm ơn” trong Tiếng Nhật.
Bạn chỉ nên sử dụng điều này khi nói chuyện với một trong những đồng nghiệp của bạn và nó có vè hơi bình thường
Ví dụ, Nếu một người bạn của bạn tặng cho bạn một cây bút chì, thì bạn có thể nói Arigatou (ありがとう).
2. Cảm ơn bạn rất nhiều.
Nếu bạn cần nhấn mạnh lời cảm ơn, bạn có thể sủ dụng cụm từ “Doumo Arigatou” ( どうもありがとう). Cụm từ này có vẻ lịch sự hơn “Arigatou”. Bạn có thể sử dụng từ này nếu ai đó đã làm điều gì đó giúp bạn rất nhiều và điều đó có thể gây cho bạn cảm thấy bất tiện với họ.
Nếu một trong những người bạn của bạn thức dậy sớm vào buổi sáng để đưa bạn đến sân bay, thì bạn nên dùng cụm từ “Doumo Arigatou” ( どうもありがとう).
3. Nói “cảm ơn” với cấp trên của bạn.
Bạn sẽ nói điều gì nếu như cấp trên của bạn giúp bạn giải quyết nhanh gọn một dự án mà bạn rơi vào bế tắc? Bạn sẽ không thể nào sử dụng các cụm từ bên trên được thay vào đó bạn có thể sử dụng “Arigatou Gozaimasu” ( ありがとうごございます) trong tình huống này.
Đây là hình thức “cảm ơn” khi nói chuyện với ai đó trong tầng lớp xã hội cao hơn bạn ở Nhật Bản có thể là sếp của bạn hoặc cảnh sát.
4. Nói “Cảm ơn anh/ chị rất nhiều” tới sếp của bạn.
Sếp của bạn đi ngang qua bàn làm việc của bạn và gửi cho bạn một tờ danh sách thăng chức và bạn có tên đầu tiên trong đó. Sếp của bạn nói rằng “Đây sẽ là cơ hội lớn cho bạn và nhất định bạn sẽ thành công”. Hãy cảm ơn bằng cách sử dụng cụm từ “Doumo Arigatou Gozaimasu” ( どうあありとうすす) ! ”.
5. “Cảm ơn” trong giao tiếp thông thường.
Cách nói “Arigatou” để “cảm ơn” là quá dài đôi khi là làm cho bạn mệt mỏi với 4 âm tiết này khi bạn đang vội vàng hãy dùng “Doumo” ( どうも) để thay thế cho “Arigatou”.
Nhưng tôi cảnh báo bạn rằng đừng dùng cụm từ này nếu bạn đang nói chuyện với một ai đó có cấp bậc cao hơn bạn. Họ sẽ cảm thấy bị xúc phạm vì bạn không có thời gian để nói “Cảm ơn” họ một cách tử tế. Bạn chỉ có thể sử dụng “Doumo” ( どうも) với anh chị em của bạn chẳng hạn.
6. Tiếng lóng của “Cảm ơn” trong tiếng Nhật.
Ngôn ngữ tiếng lóng là những từ và cụm từ bạn sẽ sử dụng trong môi trường giao tiếp rất bình thường. Trong tiếng Anh, bạn sẽ không sử dụng “Yo” cho giáo viên của bạn. ở Nhật bản, có một từ tiếng lóng cho “Cảm ơn” mà bạn có thể sử dụng trong các quan hệ bình thường. Một từ “Azasu” đơn giản (あざす) sẽ giúp bạn trong trường hợp này.
7. Nói “cảm ơn” về những gì đã xảy ra trong quá khứ.
Đôi khi bạn quên nói “cảm ơn” hoặc không có cơ hội. Nếu bạn cần phải nói lời “Cảm ơn” vì một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, bạn có thể sử dụng cụm từ “Arigatou Gozaimashita” (ありがとうござざましし). Đây là phiên bảnquá khứ của cụm từ tương tự bạn dã học trước đó. Bạn có thể tìm hiểu tất cả vềsử dụng thì quá khứ trong các bài học Tiếng Nhật.
Bạn của bạn đã đến dự sinh nhật và gửi lời chúc sinh nhật tới bạn vào tuần trước. bây giờ là lúc nên nói “Arigatou Gozaimashita” (あ り が と う ご ざ ざ ま し し).
8. “Cảm ơn” ai đó đã giúp bạn nhận ra lỗi sai.
Ai cũng đã từng mắc lỗi và sau đó có những người đã giúp bạn có cơ hội sửa chữa những sai lầm. Nếu bạn thấy mình trong một tình huống mà bạn thất bại và có một ai đó đứng ra giúp đỡ bạn, bạn có thể nói “Sumimasen” ( す み ま せ ん )
“Sumimasen” ( す み ま せ ん ) có thể có nghĩa là “xin lỗi” và “xin lỗi”. Nó cũng có thể có nghĩa “cảm ơn” khi bạn cảm ơn một người nào đó giúp ban tự mình thoát ra khỏi bóng tối và thấy được ánh sáng.
9. Nói lời “Cảm ơn” với việc nhắn tin văn bản bằng Tiếng Nhật.
Tất cả chúng ta thường có xu hướng rút ngắn câu khi nhắn tin và tiếng Nhật cũng không khác gì. Thông thường, bạn sẽ thấy các dạng biểu thức khác nhau ở trên:
あ ざ す hoặc あ ー と hoặc あ り ー được sử dụng như các dạng ngắn của “Arigatou Gozaimasu” (あ り が と う ご ざ い ま す).
Trong tiếng Anh, bạn thậm chí có thể gõ AZS là viết tắt của azasu!
Giống như bất kì ngôn ngữ nào, đôi khi bạn cân phải “uốn cong” các quy tắc để phù hợp với tình huống. Các cụm “cảm ơn” mà bạn đã học được bên trên rất tốt để tìm hiểu. Có thể bây giờ bạn chưa sử dụng chúng nhưng khi bạn sang Nhật Bản làm việc hoặc tiếp xúc với môi trường có người Nhật thì chắc chắn bạn phải nắm chắc những cách nói “cảm ơn” trong tiếng Nhật Bản đấy ạ.
Bản quyền bài viết thuộc trường Mầm Non Ánh Dương. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục