Bảng quy đổi điểm TOEIC sang bằng A B C chính xác nhất
Cách quy đổi điểm thi TOEIC sang bằng A B C như thế nào? Hướng dẫn cách quy đổi điểm TOEIC sang các chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất.
This post: Bảng quy đổi điểm TOEIC sang bằng A B C chính xác nhất
Bảng quy đổi điểm TOEIC sang bằng A B C
#1. Tổng quan về điểm thi TOEIC
Tại Việt Nam, kỳ thi TOEIC chính được tổ chức là thi 2 kỹ năng Reading và Listening. Ngoài ra các bạn có thể thi TOEIC ( Speaking và writing) để đánh giá trình độ nói, viết tiếng Anh của bản thân.
Thang điểm TOEIC được tính từ 0 – 990 TOEIC (Overal điểm TOEIC là tổng điểm của phần thi 2 kỹ năng Reading và Listening). Trong đó, điểm tối đa mỗi kỹ năng là 495 điểm
Thang điểm TOEIC (Speaking & writing) được tính từ 0 – 400 điểm TOEIC (mỗi kỹ năng điểm tối đa 200 điểm).
>> Xem chi tiết về thang điểm TOEIC: Tại đây
#2. Bảng quy đổi điểm thi TOEIC sang văn bằng A B C
Theo Sở GD&ĐT Bến Tre, việc quy đổi các trình độ ngoại ngữ thuộc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (văn bằng A B C) như sau:
Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) | IELTS | TOEIC | TOEFL ITP | TOEFL CBT | TOEFL IBT | Cambridge English | Khung NLNN 6 bậc |
C2 | 8.5 – 9.0 | 910+ | 600+ | 250+ | 100 | 200 – 230 (CPE) | 6 |
C1 | 7.0 – 8.0 |
850*
(170 – 165) |
550 | 214 | 80 -99 | 180 – dưới 200 (CAE) | 5 |
B2 | 5.5 – 6.5 |
600*
(140 – 130) |
500 | 173 | 61 – 79 | 160 – dưới 180 (FCE) | 4 |
B1 | 4.0 – 5.0 |
450*
(105 – 90) |
450 | 133 | 45 – 60 | 140 – dưới 160 (PET) | 3 |
A2 | 3.0 – 3.5 |
400*
(70 – 50) |
400 | 96 | 40 | 120 – dưới 140 (KET) | 2 |
A1 | 1.0 – 2.5 |
255*
(50 – 30) |
347 | 60 | 19 | 80 – dưới 120 | 1 |
Ghi chú:
(*) TOEIC 2 kỹ năng (nghe, đọc). Đối với giáo viên dạy tiếng Anh phải đạt TOEIC 4 kỹ năng (bổ sung thêm kỹ năng nói, viết). Chẳng hạn như bậc 5 (cấp độ C1): 850* (170 – 165) được hiểu là TOEIC 2 kỹ năng đạt 850, đối với giáo viên dạy tiếng Anh phải có đủ 4 kỹ năng, trong đó nói đạt 170 và viết 165.
Thông thường các trường Đại học yêu cầu chứng chỉ TOEIC 450 điểm trở lên để đủ điều kiện xét tốt nghiệp. Vậy khi bạn quy đổi điểm TOEIC sang khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc thì sẽ là bằng B1.
Ngoài điểm thi TOEIC, các bạn có thể quy đổi điểm thi IELTS, TOEFL hay các chứng chỉ khác sang bằng A B C rất đơn giản theo bảng trên.
Để đạt được một điểm số cao nhất trong bài thi TOEIC, thì dĩ nhiên cấu trúc đề thi cũng như các đề thi TOEIC là bạn phải nhỡ kĩ và liên tục thực hành để cập nhật kiến thức nhé. Để thi thử TOEIC bạn nên làm qua đường link này: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/thi-thu-toeic-online-nhu-that-mien-phi-co-diem-ngay-37347.html
Trên đây là nội dung quy định về bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT nhé!
Bản quyền bài viết thuộc trường Mầm Non Ánh Dương. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục