Bài tập câu điều kiện tiếng Anh thi vào lớp 10 là tài liệu vô cùng hữu ích, tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập câu điều kiện, giúp các em có thêm nhiều tư liệu tham khảo, luyện thi vào lớp 10 đạt kết quả cao.
Làm được dạng bài tập câu điều kiện trong tiếng Anh tốt sẽ giúp các em có được nền tảng để học tốt phần ngữ pháp phức tạp về sau đặc biệt là kì thi vào 10.
This post: Bài tập câu điều kiện tiếng Anh thi vào lớp 10
1. Cấu trúc câu điều kiện trong Tiếng Anh
Câu điều kiện loại 0
Cấu trúc: If + S + V/V(s/es), S + V/V(s/es)
Cách sử dụng: Dùng để diễn tả một sự việc luôn đúng, một chân lý.
Ví dụ: – If you heat the ice, it melts. (Nếu bạn làm nóng băng, nó sẽ tan chảy.)
Đây là một sự thật hiển nhiên, luôn luôn đúng nên ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 0 để nói.
Câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: If + S + V/V(s/es), S + will + V(nguyên thể)
Trong câu điều kiện loại I, mệnh đề “If” ta chia thì HIỆN TẠI ĐƠN và mệnh đề chính ta chia thì tương lai đơn.
Cách sử dụng: Dùng để giả định về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: – If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy)
Ta hiểu rằng “hiện tại cô ấy vẫn chưa đến”, và ta cũng không biết được rằng cô ấy có đến hay không (hoàn toàn có thể xảy ra).
Vì vậy giả định “nếu cô ấy đến” là một giả định hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại 1.
Câu điều kiện loại 2
Cấu trúc: If + S + V-ed/cột 2, S + would/should + V(nguyên thể)
Trong câu điều kiện loại II, mệnh đề “IF” chia thì QUÁ KHỨ ĐƠN và động từ trong mệnh đề chính ta sử dụng cấu trúc: would/ should + động từ nguyên thể.
Cách sử dụng: Dùng để giả định về một sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: – If they had a lot of money now, they would travel around the world. (Nếu bây giờ họ có nhiều tiền, họ sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)
Ta thấy có thời gian ở hiện tại là “now” (bây giờ) và hiểu rằng “bây giờ họ không có nhiều tiền” nên mới đưa ra câu giả định như vậy. Vì thế ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn đạt một giả định về một sự việc không có thật ở hiện tại.
CHÚ Ý: Trong câu điều kiện loại II, nếu mệnh đề “if” sử dụng động từ “to be” ở thì quá khứ đơn thì ta chỉ sử dụng “to be” là “were” với tất cả các ngôi.
Ví dụ: – If I were you, I wouldn’t stay at home now. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không ở nhà bây giờ.)
Ta thấy chủ ngữ trong mệnh đề “If” là “I” nhưng ta vẫn sử dụng động từ “to be” là “were” vì trong câu điều kiện loại II này “to be” chia quá khứ là “were” với tất cả các chủ ngữ.
Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc: If + S + had + VpII, S + would/should + have + vpII
Trong câu điều kiện loại III, mệnh đề “If” chia thì QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH, và động từ trong mệnh đề chính sẽ sử dụng cấu trúc: would/ should + have + VpII.
Cách sử dụng: Dùng để giả định về một sự việc trái với sự thật trong quá khứ.
Ví dụ: – If she had told me the truth yesterday, I would have helped her. (Nếu cô ấy nói với tôi sự thật ngày hôm qua, tôi đã giúp cô ấy rồi.)
Xem thêm: Câu điều kiện trong tiếng Anh
2. Bài tập câu điều kiện thi vào 10
Exercise 1: Put the verbs in brackets into the correct form
1. If I (find) ______ a cheap room, I will stay a fortnight
2. If I saw a tiger walking across the park, I ____ (climb) the tree
3. Why don’t you drive your car to work? If I ____ (have) a car, I would drive
4. He might get rid of his cough if he _____ (not smoke) so much
5. She was sent to the prison only because she refused to pay the fine; if she had paid the fine, she _____ (not be) sent to prison
6. The job is much worse than I expected. If I ____ (realize) how awful it was going to be I wouldn’t have accepted it
7. Provided you remember the password, you __ (be) in no danger.
8. I will lend you my radio as long as you _____ (bring) it back before Sunday
9. We would have gone to the talk if we _____ (know) about it
10. I ____ (buy) those shoes if I were you.
Exercise 2: Choose the best answer to complete the sentences:
1. If I had free time, I _____ some shopping with you
A. did
B. will do
C. would do
D. would have done
2. Unless she ____, she will be late for school
A. hurried
B. hurries
C. will hurry
D. is hurrying
3. I would have given him this present, if I ___ him
A. had meet
B. had met
C. meet
D. met
4. Will you be angry if I ___ your pocket dictionary?
A. stole
B. have stolen
C. were to steal
D. steal
5. If he ____ the truth, the police wouldn’t have arrest him
A. tells
B. told
C. had told
D. would tell
6. If you press that button, what ______?
A. would happen
B. would have happened
C. will happen
D. happen
7. If my mother ____ me up, I will catch the bus
A. doesn’t pick
B. didn’t take
C. not pick
D. hadn’t picked
8. If the weather is nice, I ____ for a walk
A. will go
B. go
C. would go
D. would have gone
9. ____________, the accident would not have happened yesterday
A. If Nam drives more carefully
B. If had Nam driven more carefully
C. Had Nam driven more carefully
D. Unless Nam had driven more carefully
10. I’d give up my job if I ____ a big prize in a lottery
A. win
B. won
C. had won
D. would won
Exercise 3: Rewrite each sentence beginning as shown, so that the meaning stays the same
1. What would you do if you found some buried treasure?
If you were ______________
2. Working so much will make you tired
If you __________________
3. We didn’t visit the museum because we hadn’t time
We would ______________
4. Without you, I would have given up years ago
If it ___________________
5. We didn’t go by air only because we hadn’t enough money
If we __________________
6. If by any chance you find my wallet, could you let me know?
If you should ____________
7. I regret not studying hard last term
If only _________________
8. He didn’t work hard at school, so he didn’t get a good job when he left
If _____________________
9. People don’t do enough exercise, so there is a lot of heart disease
If people _______________
10. Children have bad teeth because they eat too many sweets
Children would have better teeth if ______________
3. Đáp án bài tập câu điều kiện
Exercise 1: Put the verbs in brackets into the correct form
1. If I (find) __find____ a cheap room, I will stay a fortnight
2. If I saw a tiger walking across the park, I _would climb___ (climb) the tree
3. Why don’t you drive your car to work? If I _had___ (have) a car, I would drive
4. He might get rid of his cough if he __didn’t smoke___ (not smoke) so much
5. She was sent to the prison only because she refused to pay the fine; if she had paid the fine, she __wouldn’t have been___ (not be) sent to prison
6. The job is much worse than I expected. If I _had realized___ (realize) how awful it was going to be I wouldn’t have accepted it
7. Provided you remember the password, you _will be_ (be) in no danger.
8. I will lend you my radio as long as you __bring___ (bring) it back before Sunday
9. We would have gone to the talk if we __had known___ (know) about it
10. I _would buy___ (buy) those shoes if I were you.
Exercise 2: Choose the best answer to complete the sentences:
1. C 2. B 3. B 4. D 5. C |
6. C 7. A 8. A 9. C 10. B |
Exercise 3: Rewrite each sentence beginning as shown, so that the meaning stays the same
1. If you were to find some buried treasure, what would you do?
2. If you didn’t work so much, you wouldn’t be tired
3. We would have visited the museum if we had had time
4. If it hadn’t been for you, I would have given up years ago
5. If we had had enough money, we would have gone by air
6. If you should find my wallet, could you let me know?
7. If only I had studied hard last tern
8. If he had worked hard at school, he would have got a good job when he left
9. If people did enough exercise, they wouldn’t have/ get heart disease
10. Children would have better teeth if they didn’t eat too many sweets
Bản quyền bài viết thuộc trường Mầm Non Ánh Dương. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục