Cl2 + CHCl3 = HCl + CCl4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Cl2 | clo | khí + CHCl3 | Chloroform | lỏng = HCl | axit clohidric | dd + CCl4 | Cacbon tetraclorua | lỏng, Điều kiện Điều kiện khác ánh sáng
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4
- Điều kiện phản ứng để Cl2 (clo) tác dụng CHCl3 (Chloroform) là gì ?
- Làm cách nào để Cl2 (clo) tác dụng CHCl3 (Chloroform)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Phản ứng thế là gì ?
- Phản ứng trao đổi là gì ?
- Phản ứng clo hoá là gì ?
- Phản ứng Halogen hoá là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4
Cách viết phương trình đã cân bằng
Cl2 | + | CHCl3 | → | HCl | + | CCl4 |
clo | Chloroform | axit clohidric | Cacbon tetraclorua | |||
Chlorine | ||||||
(khí) | (lỏng) | (dd) | (lỏng) | |||
(vàng lục) | (không màu) | (không màu) | (không màu) | |||
Axit | ||||||
71 | 119 | 36 | 154 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4
Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thếPhản ứng trao đổi, Cl2 (clo) phản ứng với CHCl3 (Chloroform) để tạo ra HCl (axit clohidric), CCl4 (Cacbon tetraclorua) dười điều kiện phản ứng là Điều kiện khác: ánh sáng
Điều kiện phản ứng để Cl2 (clo) tác dụng CHCl3 (Chloroform) là gì ?
Điều kiện khác: ánh sáng
Làm cách nào để Cl2 (clo) tác dụng CHCl3 (Chloroform)?
cho clo tác dụng với CHCl3
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cl2 (clo) tác dụng CHCl3 (Chloroform) và tạo ra chất HCl (axit clohidric), CCl4 (Cacbon tetraclorua)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4 là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm HCl (axit clohidric) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), CCl4 (Cacbon tetraclorua) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Cl2 (clo) (trạng thái: khí) (màu sắc: vàng lục), CHCl3 (Chloroform) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4
Clo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan
Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra HCl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra HCl (axit clohidric)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra HCl (axit clohidric)
Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra CCl4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra CCl4 (Cacbon tetraclorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra CCl4 (Cacbon tetraclorua)
Phương Trình Điều Chế Từ CHCl3 Ra HCl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CHCl3 (Chloroform) ra HCl (axit clohidric)
Xem tất cả phương trình điều chế từ CHCl3 (Chloroform) ra HCl (axit clohidric)
Phương Trình Điều Chế Từ CHCl3 Ra CCl4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CHCl3 (Chloroform) ra CCl4 (Cacbon tetraclorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ CHCl3 (Chloroform) ra CCl4 (Cacbon tetraclorua)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Phản ứng thế là gì ?
Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Xem tất cả phương trình Phản ứng thế
Phản ứng trao đổi là gì ?
Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Xem tất cả phương trình Phản ứng trao đổi
Phản ứng clo hoá là gì ?
Phương pháp Clo hóa là sử dụng khí Clo mới sinh (khí Clo mới sinh có khả năng hoạt hóa rất cao hơn hẳn khí Clo đã được cất giữ trong các bình chứa một thời gian) tác dụng trực tiếp với đối tượng cần Clo hóa như các kim loại, oxit kim loại hoặc các hợp chất hữu cơ (benzen, toluen…), với nước, bazơ,…
Xem tất cả phương trình Phản ứng clo hoá
Phản ứng Halogen hoá là gì ?
Các sản phẩm thế được gọi là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon.
Xem tất cả phương trình Phản ứng Halogen hoá
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 11