N2 + O2 = 2NO | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
N2 | nitơ | khí + O2 | oxi | khí = NO | nitơ oxit | khí, Điều kiện Nhiệt độ 2000, Chất xúc tác Pt/MnO2
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình N2 + O2 → 2NO
- Điều kiện phản ứng để N2 (nitơ) tác dụng O2 (oxi) là gì ?
- Làm cách nào để N2 (nitơ) tác dụng O2 (oxi)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra N2 + O2 → 2NO là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng N2 + O2 → 2NO ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình N2 + O2 → 2NO
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Phản ứng thuận nghịch (cân bằng) là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng N2 + O2 → 2NO
Cách viết phương trình đã cân bằng
N2 | + | O2 | ↔ | 2NO |
nitơ | oxi | nitơ oxit | ||
Nitrogen monoxide | ||||
(khí) | (khí) | (khí) | ||
(không màu) | (không màu) | (không màu) | ||
28 | 32 | 30 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: N2 + O2 → 2NO
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình N2 + O2 → 2NO
N2 + O2 → 2NO là Phản ứng oxi-hoá khử, N2 (nitơ) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra NO (nitơ oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 2000°C Xúc tác: Pt/MnO2
Điều kiện phản ứng để N2 (nitơ) tác dụng O2 (oxi) là gì ?
Nhiệt độ: 2000°C Xúc tác: Pt/MnO2
Làm cách nào để N2 (nitơ) tác dụng O2 (oxi)?
cho khí nito tác dụng với oxi
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là N2 (nitơ) tác dụng O2 (oxi) và tạo ra chất NO (nitơ oxit)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra N2 + O2 → 2NO là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm NO (nitơ oxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia N2 (nitơ) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), O2 (oxi) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng N2 + O2 → 2NO
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ N2 Ra NO
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ N2 (nitơ) ra NO (nitơ oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ N2 (nitơ) ra NO (nitơ oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra NO
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra NO (nitơ oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra NO (nitơ oxit)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình N2 + O2 → 2NO
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Phản ứng thuận nghịch (cân bằng) là gì ?
Khi nó xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện. Do đó, phản ứng cân bằng xảy ra không hoàn toàn, nghĩa là sau phản ứng không những thu được sản phẩm (C, D) mà còn có cả các tác chất (A, B).
Xem tất cả phương trình Phản ứng thuận nghịch (cân bằng)
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình N2 + O2 → 2NO
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình N2 + O2 → 2NO
Câu 1. Phát biểu
Cho các phát biểu sau:
(a). Nung nóng KClO3 (không xúc tác) chỉ thu được KCl và O2.
(b). Lượng lớn thiếc dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng
công nghiệp thực phẩm.
(c). Sắt tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao hơn 570 độ C thu được oxit sắt từ và
khí H2.
(d). Nhôm là nguyên tố đứng hàng thứ hai sau oxi về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất
(e). Phản ứng của O2 với N2 xảy ra rất khó khăn là phản ứng không thuận nghịch.
(f). Có thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy của Mg nhưng không được dùng
H2O
(g). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy có kết tủa màu vàng.
(h). Nước ta có mỏ quặng apatit (công thức: Ca3(PO4)2) ở Lào Cai.
(i). Trong phòng thí nghiệm CO được điều chế bằng cách đun nóng axit
HCOOH với H2SO4 đặc.
Có tất cả bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 7
B. 4
C. 5
D. 6
Câu A
Câu 2. Chất phản ứng với oxi ở điều kiện thường
Cho các chất: N2, H2S, SO2, HBr, CO2. Có bao nhiêu chất có phản ứng với
O2 ở điều kiện thích hợp?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu A
Câu 3. Chất tác dụng với oxi ở điều kiện thường
Cho các chất: N2, H2S, SO2, HBr, CO2. Có bao nhiêu chất có phản ứng với
O2 ở điều kiện thích hợp?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu A
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 11