Phản ứng CaO + 2CH3COOH = (CH3COO)2Ca + H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
CaO | canxi oxit | rắn + CH3COOH | acid acetic | lỏng = (CH3COO)2Ca | canxi acetat | lỏng + H2O | nước | lỏng, Điều kiện
CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O
CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, CaO (canxi oxit) phản ứng với CH3COOH (acid acetic) để tạo ra (CH3COO)2Ca (canxi acetat), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để CaO (canxi oxit) tác dụng CH3COOH (acid acetic) là gì ?
Không có
This post: CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O
Làm cách nào để CaO (canxi oxit) tác dụng CH3COOH (acid acetic)?
Chúng mình không thông tin về làm thế nào để CaO (canxi oxit) phản ứng với CH3COOH (acid acetic) và tạo ra chất (CH3COO)2Ca (canxi acetat) phản ứng với H2O (nước).
Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CaO (canxi oxit) tác dụng CH3COOH (acid acetic) và tạo ra chất (CH3COO)2Ca (canxi acetat), H2O (nước)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm (CH3COO)2Ca (canxi acetat) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CaO (canxi oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), CH3COOH (acid acetic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ CaO Ra (CH3COO)2Ca
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CaO (canxi oxit) ra (CH3COO)2Ca (canxi acetat)
Phương Trình Điều Chế Từ CaO Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CaO (canxi oxit) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ CH3COOH Ra (CH3COO)2Ca
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH3COOH (acid acetic) ra (CH3COO)2Ca (canxi acetat)
Phương Trình Điều Chế Từ CH3COOH Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH3COOH (acid acetic) ra H2O (nước)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O
Bài tập vận dụng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :
A. HNO3 B. H2O C. NaOH D. HCl
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ví dụ 2: Để sát trùng, tẩy uế xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta dùng
A. Ca(OH)2 B. CaO C. CaCO3 D.CaOCl2
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Clorua vôi được sử dụng cho việc khử trùng và cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng. Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo.
Ví dụ 3: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:
A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.
C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9