Phương Trình Hoá Học Lớp 9

C2H5OH + 3O2 → 3H2O + 2CO2

Phản ứng C2H5OH + 3O2 = 3H2O + 2CO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

C2H5OH | rượu etylic | lỏng + O2 | oxi | khí = H2O | nước | khí + CO2 | Cacbon dioxit | khí, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ

C2H5OH + 3O2 → 3H2+ 2CO2

C2H5OH + 3O2 → 3H2+ 2CO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, C2H5OH (rượu etylic) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra H2O (nước), CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng để C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ

This post: C2H5OH + 3O2 → 3H2O + 2CO2

Làm cách nào để C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi)?

Nhỏ vài giọt rượu etylic vào chén sứ rồi đốt.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi) và tạo ra chất H2O (nước), CO2 (Cacbon dioxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H5OH + 3O2 → 3H2+ 2CO2 là gì ?

Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt. Khí CO2 bay lên.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng C2H5OH + 3O2 → 3H2+ 2CO2

Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng.

Phương Trình Điều Chế Từ C2H5OH Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H5OH (rượu etylic) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ C2H5OH Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H5OH (rượu etylic) ra CO2 (Cacbon dioxit)

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra CO2 (Cacbon dioxit)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H5OH + 3O2 → 3H2+ 2CO2

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Bài tập vận dụng

Ví dụ 1: Đốt cháy một ancol no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của ancol trên là:

Phản ứng trên là

A. CH4O

B. C2H6O

C. C3H8O

D. C2H6O2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: nCO2 = 0,2 mol, nH2O = 0,3 mol

⇒ nancol = 0,1 mol

Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O

⇒ n=0,20,1=2

⇒ CTPT của ancol cần tìm là C2H6O.

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam ancol etylic thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 8,96

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nC2H5OH = 0,1 mol

C2H5OH + 3O2 →t0 2CO2 + 3HO

⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức, no, mạch hở X nhận thấy

VO2 = VH2O. Công thức phân tử của X là:

A. CH4O

B. C2H6O

C. C3H8O

D. C4H10O

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

CnH2n+1OH + 3n2O2 →t0 nCO2 + (n+1)HO

⇒ 3n2=n+1⇒ n = 2

C2H5OH + 3O2 →t0 2CO2 + 3HO

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button