Phương Trình Hoá Học Lớp 9

CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O

Phản ứng CaO + 2CH3COOH = (CH3COO)2Ca + H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

CaO | canxi oxit | rắn + CH3COOH | acid acetic | lỏng = (CH3COO)2Ca | canxi acetat | lỏng + H2O | nước | lỏng, Điều kiện

CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O

CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, CaO (canxi oxit) phản ứng với CH3COOH (acid acetic) để tạo ra (CH3COO)2Ca (canxi acetat), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để CaO (canxi oxit) tác dụng CH3COOH (acid acetic) là gì ?

Không có

This post: CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O

Làm cách nào để CaO (canxi oxit) tác dụng CH3COOH (acid acetic)?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để CaO (canxi oxit) phản ứng với CH3COOH (acid acetic) và tạo ra chất (CH3COO)2Ca (canxi acetat) phản ứng với H2O (nước).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CaO (canxi oxit) tác dụng CH3COOH (acid acetic) và tạo ra chất (CH3COO)2Ca (canxi acetat), H2O (nước)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm (CH3COO)2Ca (canxi acetat) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CaO (canxi oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), CH3COOH (acid acetic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ CaO Ra (CH3COO)2Ca

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CaO (canxi oxit) ra (CH3COO)2Ca (canxi acetat)

Phương Trình Điều Chế Từ CaO Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CaO (canxi oxit) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ CH3COOH Ra (CH3COO)2Ca

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH3COOH (acid acetic) ra (CH3COO)2Ca (canxi acetat)

Phương Trình Điều Chế Từ CH3COOH Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH3COOH (acid acetic) ra H2O (nước)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O

Bài tập vận dụng

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3    B. H2O    C. NaOH    D. HCl

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ví dụ 2: Để sát trùng, tẩy uế xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta dùng

A. Ca(OH)2    B. CaO    C. CaCO3    D.CaOCl2

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Clorua vôi được sử dụng cho việc khử trùng và cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng. Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo.

Ví dụ 3: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:

A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.

C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button