Phản ứng H2O + KH = H2 + KOH | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
H2O | nước | lỏng + KH | Kali hidrua | rắn = H2 | hidro | khí + KOH | kali hidroxit | lỏng, Điều kiện
H2O + KH → H2 + KOH
H2O + KH → H2 + KOH là Phản ứng trao đổi, H2O (nước) phản ứng với KH (Kali hidrua) để tạo ra H2 (hidro), KOH (kali hidroxit) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để H2O (nước) tác dụng KH (Kali hidrua) là gì ?
Không có
This post: H2O + KH → H2 + KOH
Làm cách nào để H2O (nước) tác dụng KH (Kali hidrua)?
Cho kali hidrua hòa tan trong nước.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2O (nước) tác dụng KH (Kali hidrua) và tạo ra chất H2 (hidro), KOH (kali hidroxit)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2O + KH → H2 + KOH là gì ?
Tạo thành dung dịch bazo KOH.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng H2O + KH → H2 + KOH
Kali hydrua là một siêu bazơ còn mạnh hơn cả natri hyđrua. Nó được sử dụng để deproton hoá các hợp chất carbonyl nhất định để tạo ra các enolates
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra KOH
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra KOH (kali hidroxit)
Phương Trình Điều Chế Từ KH Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KH (Kali hidrua) ra H2 (hidro)
Phương Trình Điều Chế Từ KH Ra KOH
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KH (Kali hidrua) ra KOH (kali hidroxit)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình H2O + KH → H2 + KOH
Phản ứng trao đổi là gì ?
Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Phương trình hóa học vô cơ là gì ?
Ôn Thi THPT Quốc Gia 2020 là gì ?
Bài tập vận dụng
Câu 1. Dãy gồm các muối đều phản ứng được với dung dịch KOH là
Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2, BaCO3, Ba(HCO3)2.
KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O
Ca(HCO3)2 + 2KOH → CaCO3 + K2CO3 + H2O
Mg(HCO3)2 + 2KOH → MgCO3 + K2CO3 + H2O
Ba(HCO3)2 + 2KOH → BaCO3 + K2CO3 + H2O
Loại các đáp án có chứa chất không tác dụng với KOH là: K2CO3, Na2CO3.
Cau 2. Cho mẩu K vào nước thấy có 4,48 lít (đktc) khí bay lên. Tính khối lượng K
A. 9,2 g
B. 15,6 g
C. 7,8 g
D. 9,6 g
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
2K + 2H2O → 2KOH + H2
0,4 ← 0,2 mol
mK = 0,4.39 = 15,6 gam
Câu 3. Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là
A. Quỳ tím chuyển màu đỏ
B. Quỳ tím không đổi màu
C. Quỳ tím chuyển màu xanh
D. Không có hiện tượng
Đáp án C
Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là Quỳ tím chuyển màu xanh
Câu 4. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được là
A. 224 ml.
B. 336 ml.
C. 672 ml.
D. 448 ml.
nK2CO3 = 0,1.0,2 = 0,02 (mol);
nKHCO3 = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)
Khi nhỏ từ từ H+ vào dd hỗn hợp CO32- và HCO3– xảy ra phản ứng:
H+ + CO32- → HCO3– (1)
H+ + HCO3– → CO2 + H2O (2)
=> nCO2(2) = ∑nH+ – nCO32- = 0,03 – 0,02 = 0,01 (mol)
=> VCO2 (đktc) = 0,01.22,4 = 0,224 (l) = 224 (ml)
Câu 5. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
A. Na, Ba, K
B. Be, Na, Ca
C. Na, Fe, K
D. Na, Cr, K
B + 2H2O → B(OH)2 + H2(B là kim loại kiềm thổ, trừ Be)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 8