Phương Trình Hoá Học Lớp 8

H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4

Phản ứng H2SO4 + Zn = H2 + ZnSO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

H2SO4 | axit sulfuric | dd + Zn | kẽm | rắn = H2 | hidro | khí + ZnSO4 | kẽm sulfat | dd, Điều kiện

H 2 SO 4  +  Zn → H 2  +  ZnSO 4

H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4 là Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng thế, H2SO4 (axit sulfuric) phản ứng với Zn (kẽm) để tạo ra H2 (hidro), ZnSO4 (kẽm sulfat) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng Zn (kẽm) là gì ?

Không có

This post: H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4

Làm cách nào để H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng Zn (kẽm)?

Cho một ít kim loại Zn vào đáy ống nghiệm, thêm vào ống 1-2 ml dung dịch axit.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng Zn (kẽm) và tạo ra chất H2 (hidro), ZnSO4 (kẽm sulfat)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4 là gì ?

Chất rắn màu xám sẫm Kẽm (Zn) tan dần và xuất hiện khí Hidro (H2) làm sủi bọt khí.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2 (hidro)

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra ZnSO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra ZnSO4 (kẽm sulfat)

Phương Trình Điều Chế Từ Zn Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Zn (kẽm) ra H2 (hidro)

Phương Trình Điều Chế Từ Zn Ra ZnSO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Zn (kẽm) ra ZnSO4 (kẽm sulfat)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Phản ứng thế là gì ?

Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4

Câu 1. Ứng dụng

Trong các hiện tượng thực hành dưới đây, hiện tượng nào miêu tả không chính xác.

A. Cho mẩu Na vào dung dịch đựng FeCl3 thấy có khí thoát ra đồng thời có kết tủa màu nâu đỏ.
B. Thêm dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thấy có kết tủa, sục khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa kết tủa trên thấy kết tủa tan
C. Nhúng lá sắt đã đánh sạch gỉ vào dung dịch CuSO4, lá sắt chuyển sang màu đỏ.
D. Thả mẩu kẽm vào hai ống nghiệm đều chứa dung dịch H2SO4. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất vài giọt CuSO4 thấy khí thoát ra ở ống nghiệm này nhanh hơn.

Câu B. Thêm dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thấy có kết tủa, sục khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa kết tủa trên thấy kết tủa tan

Câu 2. Hỗn hợp kim loại tác dụng với axit H2SO4

Cho 8,9 gam bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là:

A. 3,6 gam và 5,3 gam
B. 1,2 gam và 7,7 gam
C. 1,8 gam và 7,1 gam
D. 2,4 gam và 6,5 gam

Câu D. 2,4 gam và 6,5 gam

Câu 3. Phần trăm khối lượng

Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn vào dung dịch H2SO4, thu được 8,96 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là

A. 76,91%
B. 45,38%
C. 20,24%
D. 58,70%

Câu B. 45,38%

Câu 4. Thành phần % Al

Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:

A. 25,9%
B. 18,9%
C. 20,9%
D. 22,9%

Câu B. 45,38%

Câu 5. Tìm m

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 97,80 gam
B. 101,48 gam
C. 88,20 gam
D. 101,68 gam

Câu B. 101,48 gam

Câu 6. Bài toán vô cơ tổng hợp

Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:

A. 25,5%
B. 18,5%
C. 20,5%
D. 22,5%

Câu C. 20,5%

Câu 7. Bài toán kim loại tác dụng với axit H2SO4 loãng

Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24
B. 1,12
C. 4,48
D. 3,36

Câu A.  2 , 2 4

Câu 8. Dạng toán kim loại tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng

Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít
D. 1,12 lít

Câu C. 2,24 lít

Câu 9. Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng

Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:

A. 152 gam
B. 146,7 gam
C. 175,2 gam .
D. 151,9 gam

Câu D. 151,9 gam

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 8

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button