Phương Trình Hoá Học Lớp 8

H2O + KH → H2 + KOH

Phản ứng H2O + KH = H2 + KOH | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

H2O | nước | lỏng + KH | Kali hidrua | rắn = H2 | hidro | khí + KOH | kali hidroxit | lỏng, Điều kiện

 H2+ KH → H2 + KOH

H2+ KH → H2 + KOH là Phản ứng trao đổi, H2O (nước) phản ứng với KH (Kali hidrua) để tạo ra H2 (hidro), KOH (kali hidroxit) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để H2O (nước) tác dụng KH (Kali hidrua) là gì ?

Không có

This post: H2O + KH → H2 + KOH

Làm cách nào để H2O (nước) tác dụng KH (Kali hidrua)?

Cho kali hidrua hòa tan trong nước.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2O (nước) tác dụng KH (Kali hidrua) và tạo ra chất H2 (hidro), KOH (kali hidroxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2+ KH → H2 + KOH là gì ?

Tạo thành dung dịch bazo KOH.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng H2+ KH → H2 + KOH

Kali hydrua là một siêu bazơ còn mạnh hơn cả natri hyđrua. Nó được sử dụng để deproton hoá các hợp chất carbonyl nhất định để tạo ra các enolates

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra KOH

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra KOH (kali hidroxit)

Phương Trình Điều Chế Từ KH Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KH (Kali hidrua) ra H2 (hidro)

Phương Trình Điều Chế Từ KH Ra KOH

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KH (Kali hidrua) ra KOH (kali hidroxit)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình H2+ KH → H2 + KOH

Phản ứng trao đổi là gì ?

Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

Phương trình hóa học vô cơ là gì ?

Ôn Thi THPT Quốc Gia 2020 là gì ?

Bài tập vận dụng

Câu 1. Dãy gồm các muối đều phản ứng được với dung dịch KOH là

Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2, BaCO3, Ba(HCO3)2.

K2CO3 , KHCO3, MgCO3, Na2CO3.

KHCO3 , Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.

CaCO3 , BaCO3, K2CO3, MgCO3.

Đáp án CDãy các chất phản ứng với KOH là: KHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.

KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O

Ca(HCO3)2 + 2KOH → CaCO3 + K2CO3 + H2O

Mg(HCO3)2 + 2KOH → MgCO3 + K2CO3 + H2O

Ba(HCO3)2 + 2KOH → BaCO3 + K2CO3 + H2O

Loại các đáp án có chứa chất không tác dụng với KOH là: K2CO3, Na2CO3.

Cau 2.  Cho mẩu K vào nước thấy có 4,48 lít (đktc)  khí bay lên. Tính khối lượng K

A. 9,2 g

B. 15,6 g

C. 7,8 g

D. 9,6 g

Đáp án BnH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

2K + 2H2O → 2KOH + H2

0,4 ← 0,2 mol

mK = 0,4.39 = 15,6 gam

Câu 3. Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là

A. Quỳ tím chuyển màu đỏ

B. Quỳ tím không đổi màu

C. Quỳ tím chuyển màu xanh

D. Không có hiện tượng

Đáp án C

Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là Quỳ tím chuyển màu xanh

Câu 4. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được là

A. 224 ml.

B. 336 ml.

C. 672 ml.

D. 448 ml.

Đáp án AnHCl= 0,03 (mol)

nK2CO3 = 0,1.0,2 = 0,02 (mol);

nKHCO3 = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)

Khi nhỏ từ từ Hvào dd hỗn hợp CO32- và HCO3 xảy ra phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3– (1)

H+ + HCO3– → CO2 + H2O (2)

=> n­CO2(2) = ∑nH+ – nCO32- = 0,03 – 0,02 = 0,01 (mol)

=> VCO2 (đktc) = 0,01.22,4 = 0,224 (l) = 224 (ml)

Câu 5. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là

A. Na, Ba, K

B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K

D. Na, Cr, K

Đáp án A2A + 2H2O → 2AOH + H2 (A là kim loại kiềm)

B + 2H2O → B(OH)2 + H2(B là kim loại kiềm thổ, trừ Be)

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 8

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button