3Mg + N2 = Mg3N2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Mg | magie | rắn + N2 | nitơ | khí = Mg3N2 | Magie nirua | rắn, Điều kiện Nhiệt độ 780 – 800, Điều kiện khác trong không khí
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 3Mg + N2 → Mg3N2
- Điều kiện phản ứng để Mg (magie) tác dụng N2 (nitơ) là gì ?
- Làm cách nào để Mg (magie) tác dụng N2 (nitơ)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Mg + N2 → Mg3N2 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3Mg + N2 → Mg3N2 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3Mg + N2 → Mg3N2
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 3Mg + N2 → Mg3N2
Cách viết phương trình đã cân bằng
3Mg | + | N2 | → | Mg3N2 |
magie | nitơ | Magie nirua | ||
Magnesium nitride | ||||
(rắn) | (khí) | (rắn) | ||
(ánh kim xám) | (không màu) | |||
Muối | ||||
24 | 28 | 101 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 3Mg + N2 → Mg3N2
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 3Mg + N2 → Mg3N2
3Mg + N2 → Mg3N2 là Phản ứng oxi-hoá khử, Mg (magie) phản ứng với N2 (nitơ) để tạo ra Mg3N2 (Magie nirua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 780 – 800°C Điều kiện khác: trong không khí
Điều kiện phản ứng để Mg (magie) tác dụng N2 (nitơ) là gì ?
Nhiệt độ: 780 – 800°C Điều kiện khác: trong không khí
Làm cách nào để Mg (magie) tác dụng N2 (nitơ)?
Chúng mình không thông tin về làm thế nào để Mg (magie) phản ứng với N2 (nitơ) và tạo ra chất Mg3N2 (Magie nirua).
Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Mg (magie) tác dụng N2 (nitơ) và tạo ra chất Mg3N2 (Magie nirua)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Mg + N2 → Mg3N2 là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Mg3N2 (Magie nirua) (trạng thái: rắn), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Mg (magie) (trạng thái: rắn) (màu sắc: ánh kim xám), N2 (nitơ) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3Mg + N2 → Mg3N2
Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng được với một số kim loại hoạt động như Ca, Mg, Al,… tạo thành nitrua kim loại.
Phương Trình Điều Chế Từ Mg Ra Mg3N2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Mg (magie) ra Mg3N2 (Magie nirua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Mg (magie) ra Mg3N2 (Magie nirua)
Phương Trình Điều Chế Từ N2 Ra Mg3N2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ N2 (nitơ) ra Mg3N2 (Magie nirua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ N2 (nitơ) ra Mg3N2 (Magie nirua)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3Mg + N2 → Mg3N2
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 11