Môn tiếng Anh

Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh, công thức và ví dụ


Thì quá khứ đơn là một trong những đơn vị ngữ pháp đơn giản và được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh. Nó dùng để diễn tả một, một vài hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ hoặc trong câu điều kiện loại 2.

Thì quá khứ đơn là một thì trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả những sự việc, sự vật đã từng xảy ra hoặc tồn tại trong quá khứ. Trong bài viết này, hãy cùng Mầm Non Ánh Dương tìm hiểu cách dùng, công thức và một số kiến thức quan trọng khác liên quan đến thì này nhé!

This post: Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh, công thức và ví dụ

Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
 

1. Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh được sử dụng nhằm 5 mục đích chính như sau:
1.1 Diễn tả một hoặc một vài hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ
Ex: Yesterday, I visited Mầm Non Ánh Dương twice.
1.2 Diễn tả một loạt các hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ (thường được sử dụng để kể chuyện)
Ex: I visited Mầm Non Ánh Dương, discovered and then downloaded 2 interesting games last week.
1.3 Diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào. Khi đó, hành động xen vào sử dụng thì quá khứ đơn, còn hành động đang diễn ra sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
Ex: When I was reading book last night, my father called.
1.4 Diễn tả một thói quen trong quá khứ
Ex: I used to play football after school when I was at Secondary School.
1.5 Sử dụng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If I had 1 billion dollars, I would buy a large house in the center of Hanoi city.
 

2. Công thức thì quá khứ đơn

2.1 Với động từ tobe:

Khi được chuyển sang thì quá khứ đơn, động từ “tobe” được chia ở 2 dạng chính là “was” và “were”. “Was” được sử dụng khi chủ ngữ ở ngôi thứ nhất (I) và ngôi thứ ba số ít (he, she, it, và danh từ số ít). Trong các trường hợp còn lại, khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất số nhiều (we), ngôi thứ hai (you), và ngôi thứ 3 số nhiều (they và danh từ số nhiều) thì ta sử dụng “were”. Từ đó, ta có được công thức như sau:
– Khẳng định: S + was/were + O
– Phủ định: S + was/were + not + O
– Nghi vấn: Was/Were + S + O?
Ex: We were in Hanoi last year.
We were not in Hanoi last year.
Were you in Hanoi last yeart?

2.2 Với động từ thường

Công thức thì quá khứ đơn với động từ thường đơn giản hơn rất nhiều so với thì hiện tại đơn, do ta chỉ cần thêm đuôi “-ed” vào mọi động từ, bất kể chủ ngữ là gì. Cùng với đó, cũng chỉ có một trợ động từ duy nhất để thể hiện sự phủ định đó là “didn’t”. Tuy nhiên, vấn đề gây khó khăn nhất ở đây là người học sẽ phải ghi nhớ tới 360 động từ bất quy tắc khác nhau khi chuyển sang thì quá khứ.
Khẳng định: S + V-ed
– Phủ định: S + didn’t + V
– Nghi vấn: Did + S + V?
Ex: I visited the website Mầm Non Ánh Dương last night.
I didn’t visit the website Mầm Non Ánh Dương last night.
Did you visit the website Mầm Non Ánh Dương last night?
 

3. Cách chia động từ thì quá khứ đơn – V-ed

Thông thường, động từ trong thì quá khứ đơn được hình thành bằng cách thêm hậu tố “-ed” vào sau động từ. Với một số trường hợp đặc biệt, như động từ tận cùng bằng “e” hoặc “y”, thì ta cần thuân theo quy tắc dưới đây:
– Thông thường, ta chỉ việc thêm “-ed” vào sau động từ
Ex: want – wanted, work – worked, attach – attached, ….
– Đối với động từ tận cùng là “e”, thì ta chỉ việc thêm “d”
Ex: like – liked, hate – hated, smile – smiled, ……
– Động từ một âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ed”
Ex: stop – stopped, tap – tapped, ….
Ngoại lệ: travel – travelled, commit – committed, prefer – prefered
– Động từ tận cùng là “y”, trước đó là một nguyên âm, thì ta giữa nguyên “y” và thêm “ed”
Ex: play – played, stay – stayed, …
– Động từ tận cùng là “y”, trước đó là một phụ âm, ta biến “y” thành “i” rồi thêm “ed”
Ex: study – studied, try – tried, fry – fried, ….
– Động từ bất quy tắc:
Trong tiếng Anh, có một số động từ khi được chuyển sang thì quá khứ đơn không tuân theo những quy tắc trên và yêu cầu phải học thuộc lòng. Đây cũng là phần khó nhất khi học thì quá khứ đơn trong tiếng Anh.
Ex: have – had, see – saw, sit – sat, bring – brought, learn – learnt, go – went, …….
 

4. Quy tắc phát âm đuôi “ed”

Phát âm âm cuối thường là công việc khó khăn nhưng lại quan trọng nhất khi muốn nói tiếng Anh chuẩn như người bản ngữ. Không chỉ phụ âm cuối của các từ trong tiếng Anh, các âm đuôi như “-ed”, “s,es” cũng cực kì quan trọng để thể hiện trình độ của người nói. Dưới đây, Mầm Non Ánh Dương sẽ nếu 3 quy tắc phát âm đuôi “ed” cực đơn giản và dễ nhớ, cụ thể như sau:
– Đối với động từ tận cùng là /t/ và /d/ thì ta đọc là /id/
Ex: wanted, needed, ……
– Đối với động từ tận cùng là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, và /p/ thì ta đọc là /t/
Ex: watched, washed, booked, …..
– Đối với động từ tận cùng là các phụ âm và nguyên âm còn lại thì ta đọc là /d/
Ex: cried, smiled, agreed, …..
 

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn thường được thể hiện bằng các trạng từ chỉ thời gian như:
– yesterday (hôm qua)
– last night/week/month/year (tối qua, tuần trước, tháng trước, năm ngoái)
– ago (cách đây)
– in + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015, ….)
 

6. Bài tập thì quá khứ đơn

Với những thông tin được cung cấp ở trên, bạn chắc chắn đã nắm bắt được những kiến thức cơ bản nhất liên quan đến thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Để ghi nhớ những kiến thức này một cách chắc chắn hơn, hãy cùng chúng tôi luyện tập các bài tập dưới đây nhé!

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
1. Anny (to be) a troublesome teenager before she (see) her mom (cry) and (decide) to (turn) her life around.
2. Her arts (to be) displayed at the local museum to (memorate) her contribution to the community as an environmentalist and a human-right activist.
3. My computer (be) broken yesterday so I (have) to (borrow) my friend’s laptop.
4. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week.
5. My friend (give) me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday but I (leave) it at school.
6. Your friend (be) at your house last weekend?
7. They (not be) excited about the film last night.
8. My children (not do) their homework last night.
9. You (live) here five years ago?
10. They (watch) TV late at night yesterday.
11. you (watch) the game yesterday? It (to be) amazing.
Bài 2: Sửa lỗi sai
1. At present, I’m work as a teacher in a secondary school and I plan to work here for 2 or 3 years before going to Australia to study.
2. Fire are one of the most important inventions in history.
3. Beyonce was now a very well-known all over the world and she has released several albums in her singing career.
4. In the future, I came back to Indonesia to work after having a long vacation in Japan.
5. They haven’t seen each other since a long time.
6. The person I love the most is my elder brother, who are a very brave person.
7. Mr. Hung teaching us the subject “Applied Linguistics” when we were freshmen in the university.
8. George Clooney, a famous actor, achieved many prizes in his acting career so far.
9. It was a cloudy day in November, 2013 and I am having to take the last exam of my student life.
10. Smart phone helped us a lot in our daily life.
Bài 3: Viết lại câu, sử dụng thì quá khứ đơn và từ gợi ý
1. I/ go swimming/ yesterday.
2. Mrs. Nhung/ wash/ the dishes.
3. my mother/ go shopping/ with/ friends/ in/ park.
4. Lan/ cook/ chicken noodles/ dinner.
5. Nam/ I/ study/ hard/ last weekend.
6. my father/ play/ golf/ yesterday.
7. last night/ Phong/listen/ music/ for two hours.
8. they/ have/ nice/ weekend.
9. she/ go/ supermarket yesterday.
10. We/ not go/ school last week.
=> Đáp án:
Bạn cảm thấy thế nào về những bài tập trên đây? Nếu bạn còn phân vân bất cứ câu trả lời nào, hãy đối chiếu với những đáp án được cung cấp dưới đây để tự chấm điểm cho mình nhé!
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
1. was – saw – crying – decided – turn
2. were – memorate
3. was – have – borrow
4. bought
5. gave – was – left
6. Was your friend
7. were not
8. didn’t do
9. Did you live
10. watched
11. Did you watch – was
Bài 2: Sửa lỗi sai
1. work -> working
2. are -> was
3. was -> is
4. came -> will come
5. since -> for
6. are -> is
7. teaching -> taught
8. achieved – has achieved
9. am having -> had
10. helped -> helps
Bài 3: Viết lại câu, sử dụng thì quá khứ đơn và từ gợi ý
1. I went swimming yesterday.
2. Mrs. Nhung washed the dishes.
3. My mother went shopping with her friends in the park.
4. Lan cooked chicken noodles for the dinner
5. Nam and I studied hard last weekend.
6. My father play golf yesterday.
7. Last night, Phong listened to music for two hours.
8. They had a nice weekend.
9. She went to the supermarket yesterday.
10. We didn’t go to school last week.

Hi vọng những kiến thức lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn được Mầm Non Ánh Dương tổng hợp trên đây đã giúp làm giàu thêm vốn ngữ pháp tiếng Anh của bạn, giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp cũng như trong công việc, học tập. Ngoài ra, các em tham khảo thêm Thì tương lai đơn trong tiếng Anh ở đây.

Từ khoá liên quan:

bài tập thì quá khứ đơn

, cách dùng thì quá khứ đơn, công thức thì quá khứ đơn,

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Môn tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button