Phương Trình Hóa Học Lớp 12

O2 + CnH(2n + 3)N → (n + 1,5)H2O + 0,5N2 + nCO2

O2 + CnH(2n + 3)N = (n + 1,5)H2O + 0,5N2 + nCO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

O2 | oxi | khí + CnH(2n + 3)N | Amin no đơn chức | lỏng = H2O | nước | lỏng + N2 | nitơ | khí + CO2 | Cacbon dioxit | khí, Điều kiện Nhiệt độ t0

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình O2 + CnH(2n + 3)N → (n + 1,5)H2+ 0,5N2 + nCO2
      • Điều kiện phản ứng để O2 (oxi) tác dụng CnH(2n + 3)N (Amin no đơn chức) là gì ?
      • Làm cách nào để O2 (oxi) tác dụng CnH(2n + 3)N (Amin no đơn chức)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra O2 + CnH(2n + 3)N → (n + 1,5)H2+ 0,5N2 + nCO2 là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng O2 + CnH(2n + 3)N → (n + 1,5)H2+ 0,5N2 + nCO2 ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình O2 + CnH(2n + 3)N → (n + 1,5)H2+ 0,5N2 + nCO2
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng O2 + CnH(2n + 3)N → (n + 1,5)H2+ 0,5N2 + nCO2

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 12

Cách viết phương trình đã cân bằng

O2 + CnH(2n + 3)N (n + 1,5)H2O + 0,5N2 + nCO2
oxi Amin no đơn chức nước nitơ Cacbon dioxit
Carbon dioxide
(khí) (lỏng) (lỏng) (khí) (khí)
(không màu) (không màu) (không màu) (không màu)
32 0 18 28 44

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: O2 + CnH(2n + 3)N → (n + 1,5)H2O + 0,5N2 + nCO2

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình O2 + CnH(2n + 3)N → (n + 1,5)H2+ 0,5N2 + nCO2

O2 + CnH(2n + 3)N → (n + 1,5)H2+ 0,5N2 + nCO2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, O2 (oxi) phản ứng với CnH(2n + 3)N (Amin no đơn chức) để tạo ra H2O (nước), N2 (nitơ), CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: t0

Điều kiện phản ứng để O2 (oxi) tác dụng CnH(2n + 3)N (Amin no đơn chức) là gì ?

Nhiệt độ: t0

Làm cách nào để O2 (oxi) tác dụng CnH(2n + 3)N (Amin no đơn chức)?

Đốt cháy amin trong không khí.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là O2 (oxi) tác dụng CnH(2n + 3)N (Amin no đơn chức) và tạo ra chất H2O (nước), N2 (nitơ), CO2 (Cacbon dioxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra O2 + CnH(2n + 3)N → (n + 1,5)H2+ 0,5N2 + nCO2 là gì ?

có khí thoát ra.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng O2 + CnH(2n + 3)N → (n + 1,5)H2+ 0,5N2 + nCO2

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra N2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra N2 (nitơ)

Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra N2 (nitơ)

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra CO2 (Cacbon dioxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra CO2 (Cacbon dioxit)

Phương Trình Điều Chế Từ CnH(2n + 3)N Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CnH(2n + 3)N (Amin no đơn chức) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ CnH(2n + 3)N (Amin no đơn chức) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ CnH(2n + 3)N Ra N2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CnH(2n + 3)N (Amin no đơn chức) ra N2 (nitơ)

Xem tất cả phương trình điều chế từ CnH(2n + 3)N (Amin no đơn chức) ra N2 (nitơ)

Phương Trình Điều Chế Từ CnH(2n + 3)N Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CnH(2n + 3)N (Amin no đơn chức) ra CO2 (Cacbon dioxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ CnH(2n + 3)N (Amin no đơn chức) ra CO2 (Cacbon dioxit)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình O2 + CnH(2n + 3)N → (n + 1,5)H2+ 0,5N2 + nCO2

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình O2 + CnH(2n + 3)N → (n + 1,5)H2+ 0,5N2 + nCO2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình O2 + CnH(2n + 3)N → (n + 1,5)H2+ 0,5N2 + nCO2

Câu 1. Amin

Hỗn hợp E chứa 3 amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 0,255 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N2. Nếu cho lượng E trên tác dụng hết với HNO3 dư thì khối lượng muối thu được là:

A. 5,17
B. 6,76
C. 5,71
D. 6,67

Câu B.

Câu 2. Dạng toán liên quan tới phản ứng đốt cháy hỗn hợp amin

Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. m có giá trị là:

A. 12,65 gam
B. 11,95 gam
C. 13 gam
D. 13,35 gam

Câu D. 

Câu 3. Bài toán đốt cháy hỗn hợp amin

Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là

A. 9,67 gam
B. 8,94 gam
C. 8,21 gam
D. 8,82 gam

Câu B.

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hóa Học Lớp 12

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button