Phương Trình Hoá Học Lớp 8

HCl + NaOH → H2O + NaCl

Phản ứng HCl + NaOH = H2O + NaCl | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

HCl | axit clohidric | dd + NaOH | natri hidroxit | dd = H2O | nước | lỏng + NaCl | Natri Clorua | dd, Điều kiện

HCl + NaOH → H2+ NaCl

HCl + NaOH → H2+ NaCl là Phản ứng trao đổiPhản ứng trung hoà, HCl (axit clohidric) phản ứng với NaOH (natri hidroxit) để tạo ra H2O (nước), NaCl (Natri Clorua) dười điều kiện phản ứng là Không có

This post: HCl + NaOH → H2O + NaCl

Điều kiện phản ứng để HCl (axit clohidric) tác dụng NaOH (natri hidroxit) là gì ?

Không có

Làm cách nào để HCl (axit clohidric) tác dụng NaOH (natri hidroxit)?

Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cốc đựng dung dịch NaOH 0,10M, dung dịch có màu hồng. Rót từ từ dung dịch HCl 0,10M vào cốc trên, vừa rót vừa khuấy

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là HCl (axit clohidric) tác dụng NaOH (natri hidroxit) và tạo ra chất H2O (nước), NaCl (Natri Clorua)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra HCl + NaOH → H2+ NaCl là gì ?

Dung dịch mất màu

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng HCl + NaOH → H2+ NaCl

dung dịch NaOH tác dụng với axit, tạo thành muối và nước

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra NaCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra NaCl (Natri Clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra NaCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra NaCl (Natri Clorua)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình HCl + NaOH → H2+ NaCl

Phản ứng trao đổi là gì ?

Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

Phản ứng trung hoà là gì ?

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình HCl + NaOH → H2+ NaCl

Câu 1. Phản ứng hóa học

Cho các phản ứng sau:
MnO2 + HCl (đặc) (t0) → Khí X + … (1);
Na2SO3 + H2SO4 (đặc) (t0)→ Khí Y + … (2);
NH4Cl + NaOH (t0) → Khí Z + … (3);
NaCl (r) + H2SO4 (đặc) (t0) → Khí G + … (4);
Cu + HNO3 (đặc) (t0) → Khí E + … (5);
FeS + HCl (t0) → Khí F + … (6);
Những khí tác dụng được với NaOH (trong dung dịch) ở điều kiện thường là:

A. X, Y, Z, G.
B. X, Y, G.
C. X, Y, G, E, F.
D. X, Y, Z, G, E, F.

Câu A. X, Y, Z, G.

Câu 2. Phản ứng hóa học

Trong phản ứng nào sau đây, HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?

A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
B. Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2.
C. Fe + KNO3 + 4HCl→ FeCl3 + KCl + NO + 2H2O
D. NaOH + HCl → NaCl + H2O.

Câu B. Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2.

Câu 3. Phát biểu

Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch X vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng ?

A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.
D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.

Câu 4. Gly-Ala-Val

Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Đem Y tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn cẩn thận (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thì thu được chất rắn khan có khối lượng là m gam. Giá trị của m là

A. 70,55.
B. 59,60.
C. 48,65.
D. 74,15.

Câu D. 74,15.

Câu 5. Saccaroso

Thủy phân 51,3 gam saccarozơ trong 100 ml dung dịch HCl 1M với hiệu suất 60%. Trung hòa lượng axit bằng NaOH vừa đủ rồi cho AgNO3/NH3 (vừa đủ) vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 38,88
B. 53,23
C. 32,40
D. 25,92

Câu B. 53,23

Câu 6. Bài toán liên quan tới hỗn hợp Al, Na, Al2O3

Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 0,06 mol HCl vào X thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào X thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na có trong X là

A. 44,01
B. 41,07
C. 46,94
D. 35,20

Câu B. 41,07

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 8

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button