H2 + I2 = 2HI | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
H2 | hidro | khí + I2 | Iot | rắn = HI | axit iodic | khí, Điều kiện Nhiệt độ 350 – 500, Chất xúc tác Pt
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình H2 + I2 → 2HI
- Điều kiện phản ứng để H2 (hidro) tác dụng I2 (Iot) là gì ?
- Làm cách nào để H2 (hidro) tác dụng I2 (Iot)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2 + I2 → 2HI là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng H2 + I2 → 2HI ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình H2 + I2 → 2HI
- Phản ứng hoá hợp là gì ?
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Phản ứng thuận nghịch (cân bằng) là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng H2 + I2 → 2HI
Cách viết phương trình đã cân bằng
H2 | + | I2 | ↔ | 2HI |
hidro | Iot | axit iodic | ||
Hydrogen | Hydrogen iodide | |||
(khí) | (rắn) | (khí) | ||
(không màu) | (đen tím) | (không màu) | ||
Axit | ||||
2 | 254 | 128 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: H2 + I2 → 2HI
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình H2 + I2 → 2HI
H2 + I2 → 2HI là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, H2 (hidro) phản ứng với I2 (Iot) để tạo ra HI (axit iodic) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 350 – 500°C Xúc tác: Pt
Điều kiện phản ứng để H2 (hidro) tác dụng I2 (Iot) là gì ?
Nhiệt độ: 350 – 500°C Xúc tác: Pt
Làm cách nào để H2 (hidro) tác dụng I2 (Iot)?
hidro tác dụng với I2
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2 (hidro) tác dụng I2 (Iot) và tạo ra chất HI (axit iodic)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2 + I2 → 2HI là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm HI (axit iodic) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2 (hidro) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), I2 (Iot) (trạng thái: rắn) (màu sắc: đen tím), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng H2 + I2 → 2HI
Iot chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao và có mặt chất xúc tác tạo ra khí hiđro iotua.
Phương Trình Điều Chế Từ H2 Ra HI
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2 (hidro) ra HI (axit iodic)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2 (hidro) ra HI (axit iodic)
Phương Trình Điều Chế Từ I2 Ra HI
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ I2 (Iot) ra HI (axit iodic)
Xem tất cả phương trình điều chế từ I2 (Iot) ra HI (axit iodic)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình H2 + I2 → 2HI
Phản ứng hoá hợp là gì ?
Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
Xem tất cả phương trình Phản ứng hoá hợp
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Phản ứng thuận nghịch (cân bằng) là gì ?
Khi nó xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện. Do đó, phản ứng cân bằng xảy ra không hoàn toàn, nghĩa là sau phản ứng không những thu được sản phẩm (C, D) mà còn có cả các tác chất (A, B).
Xem tất cả phương trình Phản ứng thuận nghịch (cân bằng)
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình H2 + I2 → 2HI
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình H2 + I2 → 2HI
Câu 1. Cân bằng hóa học
Cho các cân bằng:
1) H2 + I2(rắn) ←→ 2HI
2) N2 + 3H2 ←→ 2NH3
3) H2 + Cl2 ←→ 2HCl
4) 2SO2 (k) + O2 (k) ←→ 2SO3
5) SO2 + Cl2 ←→ SO2Cl2
Khi tăng áp suất chung của cả hệ số cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và
chiều nghịch lần lượt là:
A. 3 và 2
B. 3 và 1
C. 2 và 4
D. 2 và 5
Câu B
Câu 2. Cân bằng hóa học
Cho phản ứng hóa học sau ở trạng thái cân bằng
H2 (k) + I2 (k) ↔ 2HI(k) ΔH < 0
Sự biến đổi nào sau đây không làm dịch chuyển cân bằng hóa học?
A. Thay đổi áp suất chung.
B. Thay đổi nhiệt độ.
C. Thay đổi nồng độ khí HI.
D. Thay đổi nồng độ khí H2.
Câu A.
Câu 3. Halogen
Cho phản ứng: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k). Ở nhiệt độ 4300C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng độ của HI là:
A. 0,275M.
B. 0,320M.
C. 0,225M.
D. 0,151M.
Câu A
Câu 4. Flo
Phản ứng nào tác dụng với hidro xảy ra ngay trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp?
A. H2 + Cl2 –> 2HCl
B. H2 + I2 –> 2HI
C. H2 + F2 –> 2HF
D. H2 + Br2 –> 2HBr
Câu A
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10