Dưới đây là phương trình hóa học Sắt với H2SO4 ra H2 + FeSO4 tạo ra phản ứng đặc nóng và loãng rất thú vị. Mời các bạn tham khảo phương trình phản ứng.
Phản ứng Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học. Fe | sắt | rắn + H2SO4 | axit sulfuric | dung dịch pha loãng = H2 | hidro | khí + FeSO4 | Sắt(II) sunfat | dd, Điều kiện Điều kiện khác trong môi trường CO2. Mời các bạn tham khảo phương trình phản ứng.
This post: Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4
Phương trình phản ứng Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4 Đặc nóng
Fe 0 + H 2 S +6 O 4 → Fe 2 +2 (SO 4 ) 3 + S +4 O 2 + H 2 O
- Điều kiện phản ứng Fe tác dụng với H2SO4đặc nóng
Nhiệt độ
- Cách tiến hành phản ứng Fe tác dụng với H2SO4đặc nóng
Cho Fe (sắt) tác dụng với axit sunfuric H2SO4
- Hiện tượng Hóa học
Sắt (Fe) tan dần trong dung dịch và sinh ra khí mùi hắc Lưu huỳnh đioxit (SO2).
Phương trình phản ứng Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4 Loãng
Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4
- Điều kiện phản ứng để Fe (sắt) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) là gì ?
Điều kiện khác: trong môi trường CO2
- Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric)?
cho sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Fe (sắt) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) và tạo ra chất H2 (hidro), FeSO4 (Sắt(II) sunfat)
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4 là gì ?
Sắt (Fe) tan dần trong dung dịch và sinh ra khí Hidro (H2) làm sủi bọt khí.
Ứng dụng thực tế Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4
Loãng
- Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra H2 (hidro)
- Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra FeSO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra FeSO4 (Sắt(II) sunfat)
- Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2 (hidro)
- Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra FeSO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra FeSO4 (Sắt(II) sunfat)
Đặc
- Tác dụng với phi kim
Với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4
Với clo: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Với lưu huỳnh: Fe + S FeS
Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim.
- Tác dụng với dung dịch axit
Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H 2
Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc:
2Fe + 6H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3SO 2 + 6H 2 O
Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội
- Tác dụng với dung dịch muối
Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khử.
- Phản ứng thế là gì ?
Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4
BT về Fe + H2SO4 Loãng
Câu 1. Bài toán tìm khối lượng
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu dược 10,08 lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là
A. 13,8 gam
B. 9,6 gam
C. 6,9 gam
D. 18,3 gam
Câu A. 13,8 gam
Câu 2. Phản ứng hóa học
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Ag vào HNO3 loãng.
(b) Cr vào HCl loãng, nóng.
(c) Fe vào H2SO4 loãng nguội.
(d) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(e) Cho Na2O vào dung dịch K2SO4.
(f) Cho Al2O3 vào dung dịch KHSO4.
Trong các thí nghiệm trên, số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu D. 5
Câu 3. Thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học
Có các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(2) Sục khí SO2 vào nước brom.
(3) Sục khí CO2 vào nước Javen.
(4) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu B. 3
Câu 4. Kim loại tác dung với H2SO4
Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 50,91%
B. 76,36%
C. 25,45%
D. 12,73%
Câu A. 50,91%
Câu 5. Tìm m
Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 18,75 gam.
B. 16,75 gam.
C. 13,95 gam.
D. 19,55 gam.
Câu C. 13,95 gam.
Câu 6. Câu hỏi lý thuyết về phản ứng của kim loại với axit H2SO4
Các kim loại chỉ tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng mà không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội là
A. Cu và Fe
B. Fe và Al
C. Mg và Al
D. Mg và Cu
Câu B. Fe và Al
BT về Fe + H2SO4 Đặc
Câu 1. Những nhận định sau về kim loại sắt:
(1) Sắt còn có trong hồng cầu của máu, giúp vận chuyển oxi tới các tế bào.
(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.
(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.
(5) Trong tự nhiên sắt tồn tại ở dạng hợp chất, trong các quặng sắt
(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.
Số nhận định đúng là
A. 3
B 4
C. 5
mất 6
Xem đáp án
Đáp án C (1) Sắt còn có trong hồng cầu của máu, giúp vận chuyển oxi tới các tế bào => đúng
(2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+
(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội => đúng
(4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.
(5) Trong tự nhiên sắt tồn tại ở dạng hợp chất, trong các quặng sắt => đúng
(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+. => đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Vậy có 5 phát biểu đúng
Câu 2. Cho các phản ứng chuyển hóa sau:
NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2;
Fe(OH)2+ dung dịch Y → Fe2(SO4)3;
Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4.
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, Ba(NO3)2.
B. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.
C. FeCl2, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.
D. FeCl2, H2SO4 loãng, Ba(NO3)2.
Xem đáp án
Đáp án C Phương trình phản ứng xảy ra
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH) 2 + 2NaCl
dd X
2Fe(OH) 2 + 4H 2 SO 4 đặc → Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + 6H 2 O
đ Y
Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3BaCl 2 → 3BaSO 4 + 2FeCl 3
đ Z
Câu 3. Cho 5,6 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 6,72 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 2,24 lít
Xem đáp án
Đáp án B nFe= 5,6/56=0,1 mol
Quá trình nhường e
Fe 0 → Fe +3 + 3e
0,1 → 0,3
Quá trình nhận e
S +6 + 2e → S +4
0,3 0,15
=> VSO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Câu 4. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe (II)?
A. Cl 2
B. dung dịch HNO3 loãng
C. dung dịch AgNO3 dư
D. dung dịch HCl đặc
Xem đáp án
Đáp án D Phương trình phản ứng minh họa
A. Fe + Cl2 → FeCl3
B. Fe + 4HNO 3 ⇒ → Fe(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O
C.Fe + AgNO 3 dư → Fe(NO 3 ) 3 + Ag
D: Fe + HCl → FeCl2 + H2
Câu 5. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?
A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng
B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội
C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl
D. Cl 2 , AgNO 3 , HNO 3 hiệp
Xem đáp án
Đáp án D Phương trình phản ứng minh họa
A. 2HCl + Fe → FeCl 2 + H 2
B. Fe thụ động H2SO4 đặc, nguội
C. 2HCl + Fe → FeCl 2 + H 2
Fe + S → FeS
Mời các bạn tham khảo một số tài liệu quan
………………………
Mầm Non Ánh Dương đã gửi tới bạn phương trình hóa học Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4, Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn trong quá trình học tập.
Ngoài ra, Mầm Non Ánh Dương đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Chúc các bạn học tập tốt.
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 8