Phương Trình Hoá Học Lớp 8

4H2 + Fe3O4 → 3Fe + 4H2O

Phản ứng 4H2 + Fe3O4 = 3Fe + 4H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

H2 | hidro | khí + Fe3O4 | Sắt(II,III) oxit | rắn = Fe | sắt | rắn + H2O | nước | lỏng, Điều kiện Nhiệt độ > 570

H2 + Fe3O4 → 3Fe + 4H2O

4H2 + Fe3O4 → 3Fe + 4H2O là Phản ứng oxi-hoá khử, H2 (hidro) phản ứng với Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit) để tạo ra Fe (sắt), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: > 570

Điều kiện phản ứng để H2 (hidro) tác dụng Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit) là gì ?

Nhiệt độ: > 570

This post: 4H2 + Fe3O4 → 3Fe + 4H2O

Làm cách nào để H2 (hidro) tác dụng Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit)?

cho Fe3O4 tác dụng với hidro ở nhiệt độ cao.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2 (hidro) tác dụng Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit) và tạo ra chất Fe (sắt), H2O (nước)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 4H2 + Fe3O4 → 3Fe + 4H2O là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Fe (sắt) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng xám), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2 (hidro) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: nâu đen), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 4H2 + Fe3O4 → 3Fe + 4H2O

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ H2 Ra Fe

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2 (hidro) ra Fe (sắt)

Phương Trình Điều Chế Từ H2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2 (hidro) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ Fe3O4 Ra Fe

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit) ra Fe (sắt)

Phương Trình Điều Chế Từ Fe3O4 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit) ra H2O (nước)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 4H2 + Fe3O4 → 3Fe + 4H2O

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Bài tập vận dụng: 

Câu 1: Cho các kim loại sau: Al; Zn ; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải Đáp án : C

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Câu 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?

A. FeSO4

B. CuSO4

C. Fe2(SO4)3

D. AgNO3

Hướng dẫn giải Đáp án : C

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

Câu 3: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570 °C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

A. FeO.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. Fe(OH)2.

Hướng dẫn giải Đáp án : A

Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO

t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 8

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button