Phương Trình Hoá Học Lớp 9

CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

Phản ứng CH4 + Cl2 = CH3Cl + HCl | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

CH4 | metan | khí + Cl2 | clo | khí = CH3Cl | metyl clorua | khí + HCl | axit clohidric | khí, Điều kiện Điều kiện khác ánh sáng

CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl là Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng thếPhản ứng trao đổi, CH4 (metan) phản ứng với Cl2 (clo) để tạo ra CH3Cl (metyl clorua), HCl (axit clohidric) dười điều kiện phản ứng là Điều kiện khác: ánh sáng

Điều kiện phản ứng để CH4 (metan) tác dụng Cl2 (clo) là gì ?

Điều kiện khác: ánh sáng

This post: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

Làm cách nào để CH4 (metan) tác dụng Cl2 (clo)?

Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào bình, lắc nhẹ rồi thêm vào một mẩu giấy quỳ tím.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CH4 (metan) tác dụng Cl2 (clo) và tạo ra chất CH3Cl (metyl clorua), HCl (axit clohidric)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl là gì ?

Khi đưa ra ánh sáng, màu vàng nhạt của clo mất đi, giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

Metan đã tác dụng với clo khi có ánh sáng. Clo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan

Phương Trình Điều Chế Từ CH4 Ra CH3Cl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH4 (metan) ra CH3Cl (metyl clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ CH4 Ra HCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH4 (metan) ra HCl (axit clohidric)

Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra CH3Cl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra CH3Cl (metyl clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra HCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra HCl (axit clohidric)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Phản ứng thế là gì ?

Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Phản ứng trao đổi là gì ?

Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

Phản ứng clo hoá là gì ?

Phương pháp Clo hóa là sử dụng khí Clo mới sinh (khí Clo mới sinh có khả năng hoạt hóa rất cao hơn hẳn khí Clo đã được cất giữ trong các bình chứa một thời gian) tác dụng trực tiếp với đối tượng cần Clo hóa như các kim loại, oxit kim loại hoặc các hợp chất hữu cơ (benzen, toluen…), với nước, bazơ,…

Phản ứng Halogen hoá là gì ?

Các sản phẩm thế được gọi là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon.

Bài tập vận dụng  

Câu 1: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là:

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng oxi hóa – khử.

D. Phản ứng phân hủy.

Đáp án APhản ứng hóa học đặc trưng của metan là Phản ứng thế.

Câu 2: Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:

A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều tron nước

B. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước

C. Chất khí không màu, tan nhiều trong nước

D. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước

Đáp án B

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí CH4 bằng cách:

A. Đẩy không khí ( ngửa bình)

B. Đẩy axit

C. Đẩy nước (úp bình)

D. Đẩy bazo

Đáp án CCH4 không tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.

Câu 4: Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào say đây?

A. Nước cất

B. Nước vôi trong

C. Nước muối

D. Thuốc tím

Đáp án BKhi cho nước vôi trong Ca(OH)2 vào ống nghiệm thấy dung dịch bị vẩn đục chứng tỏ có khí CO2. CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa làm dung dịch bị vẩn đục

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Câu 5: Điều kiện để phản ứng giữa Metan và Clo xảy ra là:

A. Có bột sắt làm xúc tác

B. Có axit làm xúc tác

C. Có nhiệt độ

D. Có ánh sáng

Đáp án DĐiều kiện để phản ứng giữa Metan và Clo xảy ra là Có ánh sáng

CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl

Câu 6. Cho các phát biểu sau:

1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.

2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.

4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.

5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.

6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.

Những phát biểu nào không đúng?

A. 1, 3, 5.

B. 1, 2, 6.

C. 2, 4, 6.

D. 2, 4, 5

Đáp án CCác phát biểu không đúng: 2, 4, 6

2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí => Sai, khí metan nhẹ hơn không khí.

4) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ => Sai.

6) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường => Sai, phải có chiếu sáng thì phản ứng mới xảy ra

Câu 7. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của Metan

A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.

B. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.

C. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.

D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12

Đáp án B

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là

A. 22,4 lít và 22,4 lít.

B. 11,2 lít và 22,4 lít.

C. 22,4 lít và 11,2 lít.

D. 11,2 lít và 22,4 lít

Đáp án CnCH4 = 11,2/22,4 = 0,5 mol

Phương trình phản ứng đốt cháy

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

0,5 → 1 → 0,5 mol

=> VO2 = 1.22,4 = 22,4 lít

VCO2= 0,5.22,4 = 11,2 lít

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button