Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Ca(OH)2 | canxi hidroxit hoặc tôi vôi | dd + CO2 | Cacbon dioxit | khí = CaCO3 | canxi cacbonat | kt + H2O | nước | lỏng, Điều kiện
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
- Điều kiện phản ứng để Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) là gì ?
- Làm cách nào để Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
- Phản ứng trung hoà là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Cách viết phương trình đã cân bằng
Ca(OH)2 | + | CO2 | → | CaCO3 | + | H2O |
canxi hidroxit hoặc tôi vôi | Cacbon dioxit | canxi cacbonat | nước | |||
Carbon dioxide | Calcium carbonate | |||||
(dd) | (khí) | (kt) | (lỏng) | |||
(trắng) | (không màu) | (trắng) | (không màu) | |||
Bazơ | Muối | |||||
74 | 44 | 100 | 18 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O là Phản ứng trung hoà, Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) phản ứng với CO2 (Cacbon dioxit) để tạo ra CaCO3 (canxi cacbonat), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) là gì ?
Không có
Làm cách nào để Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit)?
sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) và tạo ra chất CaCO3 (canxi cacbonat), H2O (nước)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O là gì ?
Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat (CaCO3) trong dung dịch.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với oxit axit, tạo thành muối và nước.
Phương Trình Điều Chế Từ Ca(OH)2 Ra CaCO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) ra CaCO3 (canxi cacbonat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) ra CaCO3 (canxi cacbonat)
Phương Trình Điều Chế Từ Ca(OH)2 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ CO2 Ra CaCO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 (Cacbon dioxit) ra CaCO3 (canxi cacbonat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ CO2 (Cacbon dioxit) ra CaCO3 (canxi cacbonat)
Phương Trình Điều Chế Từ CO2 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 (Cacbon dioxit) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ CO2 (Cacbon dioxit) ra H2O (nước)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Phản ứng trung hoà là gì ?
Xem tất cả phương trình Phản ứng trung hoà
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Câu 1. Khối lượng của Glucose
Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 33,70 gam.
B. 56,25 gam.
C. 20,00 gam.
D. 90,00 gam.
Câu B
Câu 2. Khối lượng tinh bột
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để
tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là.
A. 108,0 gam
B. 86,4 gam
C. 75,6 gam
D. 97,2 gam
Câu B
Câu 3. Khối lượng tinh bột
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là.
A. 108,0 gam
B. 86,4 gam
C. 75,6 gam
D. 97,2 gam
Câu B.
Câu 4. Tỉ lệ mol
Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là
A. 2 : 3.
B. 8 : 3.
C. 49 : 33.
D. 4 : 1.
Câu C
Câu 5. Este
Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp 2 este. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 6,21 gam, còn bình (2) thi được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại este nào sau đây ?
A. Este no, đơn chức, mạch hở
B. Este không no
C. Este thơm
D. Este đa chức
Câu A
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10