H2SO4 là gì? AXIT SUNFURIC – HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP QUAN TRỌNG NHẤT HIỆN NAY. Axit sunfuric là một hợp chất hóa học đã quá đỗi quen thuộc với những ai đam mê hóa học. Không những vậy, nó còn được ứng dụng vào rất nhiều trong đời sống, nhất là trong những ngành công nghiệp sản xuất. Vậy axit sunfuric là gì? Chúng có những tính chất ra sao? Và được ứng dụng như thế nào trong đời sống. Hãy cùng mamnonanhduong đi giải đáp những thắc mắc về hợp chất hóa học này qua bài viết sau đây nhé!
Axit sunfuric là gì?
Axit sunfuric là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro với công thức hóa học là H2SO4. Axit sunfuric là hóa chất lỏng không màu, không mùi và sánh, hòa tan trong nước và một phản ứng tỏa nhiệt cao.
This post: H2SO4 là gì? AXIT SUNFURIC – HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP QUAN TRỌNG NHẤT HIỆN NAY.
→ Xem thêm: SO2 là gì?
1. Cấu tạo phân tử H2SO4
-
Công thức phân tử là: H2SO4.
-
Công thức cấu tạo của H2SO4:
- Mô hình phân tử H2SO4 như sau:
2. Tính chất vật lý của axit sunfuric H2SO4
- Axit sunfuric là chất lỏng, hơi nhớt và nặng hơn nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước.
- Axit sunfuric đặc thường hút mạnh nước và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại, vì H2SO4 có thể gây bỏng.
- Axit sunfuric còn có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.
3. Tính chất hóa học của axit sunfuric H2SO4
a, Axit sunfuric loãng
Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:
- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
→ Tham khảo thêm: Cách cân bằng phản ứng phương trình SO2 ra H2SO4 chi tiết nhất
- Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
- Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
- H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2
b, Axit sunfuric đặc
Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:
- Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
- Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.
C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
- Tác dụng với các chất khử khác.
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
- H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau.
C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O
4. Điều chế axit sunfuric (H2SO4)
Thông thường H2SO4 được sản xuất bằng cách đốt cháy quặng firit sắt, oxi hóa SO2 bằng oxi trong điều kiện 400 – 500 độ C, pha loãng hóa chất oleum thành axit sunfuric bằng lượng nước thích hợp…
5. Các dạng của axit sunfuric H2SO4
Mặc dù có thể sản xuất axit sunfuric 100%, nhưng nó sẽ mất SO3 ở điểm sôi để tạo ra axit 98,3%. Các nồng độ khác nhau của axit sunfuric được sử dụng với những mục đích khác nhau có thể kể đến như:
- Axit sunfuric loãng nồng độ 10 % thường được dùng trong phòng thí nghiệm.
- H2SO4 nồng độ 33,5% được dùng cho ắc quy.
- Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón có nồng độ 62,18%.
- Axit sunfuric nồng độ 77,67% được dùng trong tháp sản xuất hay axit glover.
- Nồng độ 98% là axit ở dạng đậm đặc.
6. Tính dẫn điện và tính phân cực của H2SO4
Axit sunfuric khan là một chất lỏng phân cực, hằng số điện môi khoảng 100. Điều này là do nó có thể phân ly bằng cách tự proton hóa chính nó, là một quá trình được biết đến là tự proton hóa.
Phương trình thể hiện:
- 2 H2SO4 → H3SO4+ + HSO4−
Ứng dụng của hóa chất axit sunfuric H2SO4 trong đời sống
H2SO4 – Axit sunfuric là một tỏng những hóa chất được sử dụng hàng đầu trong công nghiệp với vai trò nguyên liệu chính hay chất xúc tác. Loại hóa chất này được dùng nhiều nhất trong các ngành sản xuất phân bón, sản xuất tơ sợi hóa học, chất dẻo, chất tẩy rửa, sơn màu,…
1. Trong sản xuất phân bón
Axit sunfuric được dùng chính trong để sản xuất axit photphoric, một nguyên liệu không thể thiếu để sản xuất các loại phân photphat. Và nó cũng được dùng để sản xuất Amoni sunfat.
2. Trong sản xuất công nghiệp
H2SO4 được sử dụng rộng rãi trong sản xuất kim loại như đồng, kẽm,… và dùng để làm sạch bề mặt thép và dung dịch tẩy gỉ.
Axit sunfuric còn được dùng để sản xuất nhôm sunfat (phèn làm giấy), các loại muối sunfat, chế tạo thuốc nổ, thuốc nhuộm, chất dẻo, tẩy rửa kim loại trước mạ, sản xuất dược phẩm.
Hỗn hợp H2SO4 với nước được dùng làm chất điện giải trong các dạng ắc quy, axit chì,…
Mỗi năm có khoảng 160 triệu tấn H2SO4 được sử dụng, nổ bật trong các ngành sản xuất như phân bón 30%, chất tẩy rửa 14%, giấy, sợi 8%, chất dẻo 5%, luyện kim 2%, phẩm nhuộm 2%, …
3. Trong xử lý nước thải
Axit sunfuric được sử dụng để sản xuất nhôm hidroxit, chất được dùng trong các nhà máy xử lý nước để lọc tạp chất, cải thiện mùi vị của nước, trung hòa độ pH trong nước, loại bỏ các Ca2+, Mg2+, có trong nước thải.
Lưu ý: Về tác hại của axit sunfuric, đây là hóa chất nguy hiểm, hạng một ăn mòn và gây bỏng rộp da. Vì thế khi sử dụng nên trang bị đầy đủ các dụng cụ chuyên dụng, mặt nạ phòng độc cá nhân, khẩu trang, tủ hút khio pha chế…
4. Trong phòng thí nghiệm
Axit sunfuric là hợp chất đậm đặc dùng để điều chế các axít khác yếu hơn: HNO3. HCl ở trong thí nghiệm.
Là hóa chất không thể thiếu trong các phản ứng để đưa ra những kết quả, ứng dụng vào trong các lĩnh vực khác của cuộc sống.
Những lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản H2SO4
1. Những lưu ý khi sử dụng H2SO4
Khi sử dụng cần phải pha loãng axit sufuric với nước, sau đó cho từ từ axit vào nước rồi sau đó khuấy đều, tuyệt đối không được làm ngược lại. Cần sử dụng găng tay và kính khi tiếp xúc với H2SO4 loãng, và khi tiếp xúc với axit đậm đặc thì cần phải có các tấm bảo vệ mặt và tạp dề PVC để đảm bảo an toàn nhất.
2. Lưu ý khi bảo quản
Vì là một axit rất mạnh, nên chúng cần được bảo quản tránh xa bazơ và các chất khử. Nó là một chất ăn mòn mạnh thậm chí ngay cả khi bị pha loãng, nó ăn mòn nhiều kim loại chẳng hạn như sắt và nhôm.
Lựa chọn mua hóa chất sunfuric chất lượng tại đâu?
Nên chọn lọc tại các đại lý nhà máy lớn trong nước, không mua hàng không rõ nguồn gốc.
Kết luận:
Mamnonanhduong hy vọng rằng, bài viết trên giúp mọi người hiểu rõ hơn về đặc điểm, tính chất, ứng dụng của H2SO4. Hi vọng bài viết trên sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức cần thiết, hiểu rõ hơn về các phản ứng hóa học. Cảm ơn các bạn đã theo dõi và chọn đọc.
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 11