Cl2 + C3H8 = HCl + C3H7Cl | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Cl2 | clo | khí + C3H8 | Propan | khí = HCl | axit clohidric | dd + C3H7Cl | 2-Cloropropan | khí, Điều kiện Nhiệt độ 25, Điều kiện khác ánh sáng
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình Cl2 + C3H8 → HCl + C3H7Cl
- Điều kiện phản ứng để Cl2 (clo) tác dụng C3H8 (Propan) là gì ?
- Làm cách nào để Cl2 (clo) tác dụng C3H8 (Propan)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cl2 + C3H8 → HCl + C3H7Cl là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cl2 + C3H8 → HCl + C3H7Cl ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cl2 + C3H8 → HCl + C3H7Cl
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Phản ứng thế là gì ?
- Phản ứng Halogen hoá là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng Cl2 + C3H8 → HCl + C3H7Cl
Cách viết phương trình đã cân bằng
Cl2 | + | C3H8 | → | HCl | + | C3H7Cl |
clo | Propan | axit clohidric | 2-Cloropropan | |||
Chlorine | ||||||
(khí) | (khí) | (dd) | (khí) | |||
(vàng lục) | (không màu) | |||||
Axit | ||||||
71 | 44 | 36 | 79 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: Cl2 + C3H8 → HCl + C3H7Cl
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình Cl2 + C3H8 → HCl + C3H7Cl
Cl2 + C3H8 → HCl + C3H7Cl là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, Cl2 (clo) phản ứng với C3H8 (Propan) để tạo ra HCl (axit clohidric), C3H7Cl (2-Cloropropan) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 25°C Điều kiện khác: ánh sáng
Điều kiện phản ứng để Cl2 (clo) tác dụng C3H8 (Propan) là gì ?
Nhiệt độ: 25°C Điều kiện khác: ánh sáng
Làm cách nào để Cl2 (clo) tác dụng C3H8 (Propan)?
cho Cl2 tác dụng với C3H8
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cl2 (clo) tác dụng C3H8 (Propan) và tạo ra chất HCl (axit clohidric), C3H7Cl (2-Cloropropan)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cl2 + C3H8 → HCl + C3H7Cl là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm HCl (axit clohidric) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), C3H7Cl (2-Cloropropan) (trạng thái: khí), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Cl2 (clo) (trạng thái: khí) (màu sắc: vàng lục), C3H8 (Propan) (trạng thái: khí), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cl2 + C3H8 → HCl + C3H7Cl
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra HCl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra HCl (axit clohidric)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra HCl (axit clohidric)
Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra C3H7Cl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra C3H7Cl (2-Cloropropan)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra C3H7Cl (2-Cloropropan)
Phương Trình Điều Chế Từ C3H8 Ra HCl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C3H8 (Propan) ra HCl (axit clohidric)
Xem tất cả phương trình điều chế từ C3H8 (Propan) ra HCl (axit clohidric)
Phương Trình Điều Chế Từ C3H8 Ra C3H7Cl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C3H8 (Propan) ra C3H7Cl (2-Cloropropan)
Xem tất cả phương trình điều chế từ C3H8 (Propan) ra C3H7Cl (2-Cloropropan)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cl2 + C3H8 → HCl + C3H7Cl
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Phản ứng thế là gì ?
Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Xem tất cả phương trình Phản ứng thế
Phản ứng Halogen hoá là gì ?
Các sản phẩm thế được gọi là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon.
Xem tất cả phương trình Phản ứng Halogen hoá
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Một ankan tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 45,22% về khối lượng. Xác định CTPT của ankan.
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Hướng dẫn.
Đáp án C
Ví dụ 2: Cho phản ứng: C3H8 + Cl2 → C3H7Cl + HCl. Điều kiện của phản ứng là:
A. Xúc tác.
B. Nhiệt độ.
C. Đun nóng hoặc chiếu sáng.
D. Áp suất
Hướng dẫn.
Khi chiếu sáng hoặc đun nóng propan (C3H8) phản ứng với khí clo (tỉ lệ 1:1) thu được dẫn xuất clo có CTPT là C3H7Cl và hiđro clorua (HCl – khí).
Đáp án C
Ví dụ 3: Cho 8,8g propan phản ứng hết với Clo thu được 15,7g dẫn xuất clo B. Công thức phân tử của B là:
A. C3H5Cl3
B. C3H6Cl2
C. C3H4Cl4
D. C3H7Cl
Hướng dẫn :
Đáp án D.
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 11