Phương Trình Hoá Học Lớp 11

3Ca + 2P → Ca3P2

3Ca + 2P = Ca3P2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Ca | canxi | rắn + P | photpho | = Ca3P2 | canxi photphua | , Điều kiện Nhiệt độ 350 – 450

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình 3Ca + 2P → Ca3P2
      • Điều kiện phản ứng để Ca (canxi) tác dụng P (photpho) là gì ?
      • Làm cách nào để Ca (canxi) tác dụng P (photpho)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Ca + 2P → Ca3P2 là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3Ca + 2P → Ca3P2 ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3Ca + 2P → Ca3P2
      • Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 3Ca + 2P → Ca3P2

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 11   Phản ứng oxi-hoá khử

Cách viết phương trình đã cân bằng

3Ca + 2P Ca3P2
canxi photpho canxi photphua
Calcium Phosphorus Calcium phosphide
(rắn)
(ánh kim bạc xám) (trắng hoặc đỏ.)
Muối
40 31 182

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: 3Ca + 2P → Ca3P2

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 3Ca + 2P → Ca3P2

3Ca + 2P → Ca3P2 là Phản ứng oxi-hoá khử, Ca (canxi) phản ứng với P (photpho) để tạo ra Ca3P2 (canxi photphua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 350 – 450°C

Điều kiện phản ứng để Ca (canxi) tác dụng P (photpho) là gì ?

Nhiệt độ: 350 – 450°C

Làm cách nào để Ca (canxi) tác dụng P (photpho)?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để Ca (canxi) phản ứng với P (photpho) và tạo ra chất Ca3P2 (canxi photphua).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Ca (canxi) tác dụng P (photpho) và tạo ra chất Ca3P2 (canxi photphua)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Ca + 2P → Ca3P2 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Ca3P2 (canxi photphua), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Ca (canxi) (trạng thái: rắn) (màu sắc: ánh kim bạc xám), P (photpho) (màu sắc: trắng hoặc đỏ.), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3Ca + 2P → Ca3P2

Photpho thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với một số kim loại hoạt động tạo ra photphua kim loại

Phương Trình Điều Chế Từ Ca Ra Ca3P2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca (canxi) ra Ca3P2 (canxi photphua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Ca (canxi) ra Ca3P2 (canxi photphua)

Phương Trình Điều Chế Từ P Ra Ca3P2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ P (photpho) ra Ca3P2 (canxi photphua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ P (photpho) ra Ca3P2 (canxi photphua)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3Ca + 2P → Ca3P2

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.    B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.    D. Đá vôi.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Thạch cao khan là CaSO4.

Thạch cao nung là CaSO4.H2O / CaSO4.0,5H2O.

Ví dụ 2: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:

A. Lục phương.    B. Lập phương tâm khối.

C. Lập phương tâm diện.    D. Tứ diện đều.

Đáp án C

Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.    B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.    D. Năng lượng.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vì thạch cao không ăn được.

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 11

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button