Phản ứng CaO + SiO2 = CaSiO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
CaO | canxi oxit | rắn + SiO2 | Silic dioxit | rắn = CaSiO3 | Canxi metasilicat | rắn, Điều kiện Nhiệt độ 1100 – 1200
CaO + SiO2 → CaSiO3
CaO + SiO2 → CaSiO3 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, CaO (canxi oxit) phản ứng với SiO2 (Silic dioxit) để tạo ra CaSiO3 (Canxi metasilicat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 1100 – 1200°C
Điều kiện phản ứng để CaO (canxi oxit) tác dụng SiO2 (Silic dioxit) là gì ?
Nhiệt độ: 1100 – 1200°C
This post: CaO + SiO2 → CaSiO3
Làm cách nào để CaO (canxi oxit) tác dụng SiO2 (Silic dioxit)?
cho CaO tác dụng với SiO2
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CaO (canxi oxit) tác dụng SiO2 (Silic dioxit) và tạo ra chất CaSiO3 (Canxi metasilicat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CaO + SiO2 → CaSiO3 là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CaSiO3 (Canxi metasilicat) (trạng thái: rắn), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CaO (canxi oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), SiO2 (Silic dioxit) (trạng thái: rắn), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CaO + SiO2 → CaSiO3
Silic đioxit là oxit axit, tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối muối silicat ở nhiệt độ cao.
Phương Trình Điều Chế Từ CaO Ra CaSiO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CaO (canxi oxit) ra CaSiO3 (Canxi metasilicat)
Phương Trình Điều Chế Từ SiO2 Ra CaSiO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SiO2 (Silic dioxit) ra CaSiO3 (Canxi metasilicat)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CaO + SiO2 → CaSiO3
Bài tập vận dụng
Ví dụ 1: Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là
A. vôi sống
B. vôi tôi
C. Dolomit
D. thạch cao
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Ca + O2 → CaO
Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay vôi sống
Ví dụ 2: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2 ↑
Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
A. Bó bột khi gẫy xương. B. Đúc khuôn.
C. Thức ăn cho người và động vật. D. Năng lượng.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Vì thạch cao không ăn được.
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9