Phản ứng CuO + H2SO4 = H2O + CuSO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
CuO | Đồng (II) oxit | rắn + H2SO4 | axit sulfuric | dd = H2O | nước | lỏng + CuSO4 | Đồng(II) sunfat | dd, Điều kiện
CuO + H2SO4 → H2O + CuSO4
CuO + H2SO4 → H2O + CuSO4 là Phản ứng oxi-hoá khử, CuO (Đồng (II) oxit) phản ứng với H2SO4 (axit sulfuric) để tạo ra H2O (nước), CuSO4 (Đồng(II) sunfat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để CuO (Đồng (II) oxit) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) là gì ?
Không có
This post: CuO + H2SO4 → H2O + CuSO4
Làm cách nào để CuO (Đồng (II) oxit) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric)?
cho CuO tác dụng với axit H2SO4
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CuO (Đồng (II) oxit) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) và tạo ra chất H2O (nước), CuSO4 (Đồng(II) sunfat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CuO + H2SO4 → H2O + CuSO4 là gì ?
Chất rắn màu đen Đồng II Oxit (CuO) tan dần trong dung dịch
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CuO + H2SO4 → H2O + CuSO4
H2SO4 tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
Phương Trình Điều Chế Từ CuO Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuO (Đồng (II) oxit) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ CuO Ra CuSO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuO (Đồng (II) oxit) ra CuSO4 (Đồng(II) sunfat)
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra CuSO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra CuSO4 (Đồng(II) sunfat)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CuO + H2SO4 → H2O + CuSO4
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình CuO + H2SO4 → H2O + CuSO4
Câu 1. Phản ứng thu được CuSO4 ít nhất
Khi lấy cùng số mol H2SO4 tác dụng hoàn toàn với mỗi chất sau đây thì
trường hợp thu được lượng CuSO4 ít nhất là
A. H2SO4 đặc + Cu →
B. H2SO4 + CuCO3 →
C. H2SO4 + CuO →
D. H2SO4 + Cu(OH)2 →
Câu A. H2SO4 đặc + Cu →
Câu 2. Chất tác dụng với dd NaOH loãng
Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào
sau đây?
A. BaCl2, Na2CO3, FeS
B. FeCl3, MgO, Cu
C. CuO, NaCl, CuS
D. Al2O3, Ba(OH)2, Ag
Câu A. BaCl2, Na2CO3, FeS
Câu 3. Bài toán đồng và hợp chất phản ứng với dung dịch axit
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30,79%
B. 30,97%
C. 97,30%
D. 97,03%
Câu B. 30,97%
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9