Phân loại 3CO + Fe2O3 = 2Fe + 3CO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
CO | cacbon oxit | khí + Fe2O3 | sắt (III) oxit | rắn = Fe | sắt | rắn + CO2 | Cacbon dioxit | khí, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ cao
3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, CO (cacbon oxit) phản ứng với Fe2O3 (sắt (III) oxit) để tạo ra Fe (sắt), CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ cao
Điều kiện phản ứng để CO (cacbon oxit) tác dụng Fe2O3 (sắt (III) oxit) là gì ?
Nhiệt độ: nhiệt độ cao
This post: 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
Làm cách nào để CO (cacbon oxit) tác dụng Fe2O3 (sắt (III) oxit)?
khử sắt III oxit bằng CO thu được CO2
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CO (cacbon oxit) tác dụng Fe2O3 (sắt (III) oxit) và tạo ra chất Fe (sắt), CO2 (Cacbon dioxit)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2 là gì ?
có khí CO2 thoát ra.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
Dùng cacbon oxi khử sắt (III) oxit trong luyện kim
Phương Trình Điều Chế Từ CO Ra Fe
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO (cacbon oxit) ra Fe (sắt)
Phương Trình Điều Chế Từ CO Ra CO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO (cacbon oxit) ra CO2 (Cacbon dioxit)
Phương Trình Điều Chế Từ Fe2O3 Ra Fe
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe2O3 (sắt (III) oxit) ra Fe (sắt)
Phương Trình Điều Chế Từ Fe2O3 Ra CO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe2O3 (sắt (III) oxit) ra CO2 (Cacbon dioxit)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
Câu 1. Chuyển hóa
Cho sơ đồ chuyển hóa
Fe(NO3)3 –(t0)–> X –(COdu)–> Y –(FeCl3 )–> Z –T–> Fe(NO3)3
Các chất X và T lần lượt là:
A. FeO và NaNO3.
B. Fe2O3 và Cu(NO3)2.
C. FeO và AgNO3.
D. Fe2O3 và AgNO3.
Câu D. Fe2O3 và AgNO3.
Câu 2. Khối lượng sắt thu được sau phản ứng
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau
phản ứng là
A. 8,4.
B. 5,6.
C. 2,8.
D. 16,8.
Câu B. 5,6.
Câu 3. phản ứng oxi hóa – khử
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
B. H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + 2H2O
C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
D. 2AgNO3 + BaCl2 → Ba(NO3)2 + 2AgCl ↓
Câu C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Câu 4. Bài toán điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là
A. 2,52 gam
B. 3,36 gam
C. 1,68 gam
D. 1,44 gam
Câu B. 3,36 gam
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 8