Phản ứng hoá hợp

3F2 + S → SF6

3F2 + S = SF6 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

F2 | flo | khí + S | sulfua | = SF6 | Lưu huỳnh hexaflorua | , Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình 3F2 + S → SF6
      • Điều kiện phản ứng để F2 (flo) tác dụng S (sulfua) là gì ?
      • Làm cách nào để F2 (flo) tác dụng S (sulfua)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3F2 + S → SF6 là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3F2 + S → SF6 ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3F2 + S → SF6
      • Phản ứng hoá hợp là gì ?
      • Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 3F2 + S → SF6

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 10   Phản ứng hoá hợp   Phản ứng oxi-hoá khử

Cách viết phương trình đã cân bằng

3F2 + S SF6
flo sulfua Lưu huỳnh hexaflorua
Fluorine
(khí)
38 32 146

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: 3F2 + S → SF6

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 3F2 + S → SF6

3F2 + S → SF6 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, F2 (flo) phản ứng với S (sulfua) để tạo ra SF6 (Lưu huỳnh hexaflorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng để F2 (flo) tác dụng S (sulfua) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ

Làm cách nào để F2 (flo) tác dụng S (sulfua)?

cho flo tác dụng với lưu huỳnh.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là F2 (flo) tác dụng S (sulfua) và tạo ra chất SF6 (Lưu huỳnh hexaflorua)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3F2 + S → SF6 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm SF6 (Lưu huỳnh hexaflorua), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia F2 (flo) (trạng thái: khí), S (sulfua), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3F2 + S → SF6

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ F2 Ra SF6

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ F2 (flo) ra SF6 (Lưu huỳnh hexaflorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ F2 (flo) ra SF6 (Lưu huỳnh hexaflorua)

Phương Trình Điều Chế Từ S Ra SF6

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra SF6 (Lưu huỳnh hexaflorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ S (sulfua) ra SF6 (Lưu huỳnh hexaflorua)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3F2 + S → SF6

Phản ứng hoá hợp là gì ?

Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.

Xem tất cả phương trình Phản ứng hoá hợp

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 3F2 + S → SF6

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 3F2 + S → SF6

Câu 1. Lưu huỳnh thề hiện tính khử

Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) S + O2 → (t0) SO2;
(b) S + 3F2 (t0)→ SF6;
(c) S + Hg → HgS;
(d) S + 6HNO3 đặc (t0)→ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là:

A. 2
B. 3
C. 1
D. 4

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Chất tác dụng với lưu huỳnh

Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với
lưu huỳnh là:

A. H2, Pt, F2.
B. Zn, O2, F2.
C. Hg, O2, HCl.
D. Na, Br2, H2SO4 loãng.

Xem đáp án câu 2

Câu 3. Phản ứng tạo ra sản phẩm mà lưu huỳnh ở mức số oxi hóa +6

Cho các chất tham gia phản ứng:
(1). S+ F2 →
(2). SO2 + H2S →
(3). SO2 + O2 →
(4). S+H2SO4(đặc, nóng) →
(5). H2S + Cl2 (dư ) + H2O →
(6). FeS2 + HNO3 →
Khi các điều kiện xúc tác và nhiệt độ có đủ, số phản ứng tạo ra sản phẩm mà
lưu huỳnh ở mức số oxi hóa +6 là:

A. 4
B. 5
C. 2
D. 3

Xem đáp án câu 3

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phản ứng hoá hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button