3Cl2 + 2Fe = 2FeCl3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Cl2 | clo | khí + Fe | sắt | rắn = FeCl3 | Sắt triclorua | rắn, Điều kiện Nhiệt độ > 250
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
- Điều kiện phản ứng để Cl2 (clo) tác dụng Fe (sắt) là gì ?
- Làm cách nào để Cl2 (clo) tác dụng Fe (sắt)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
Cách viết phương trình đã cân bằng
3Cl2 | + | 2Fe | → | 2FeCl3 |
clo | sắt | Sắt triclorua | ||
Chlorine | Iron | Iron(III) chloride | ||
(khí) | (rắn) | (rắn) | ||
(vàng lục) | (trắng xám) | (nâu đỏ) | ||
Muối | ||||
71 | 56 | 162 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3 là Phản ứng oxi-hoá khử, Cl2 (clo) phản ứng với Fe (sắt) để tạo ra FeCl3 (Sắt triclorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: > 250
Điều kiện phản ứng để Cl2 (clo) tác dụng Fe (sắt) là gì ?
Nhiệt độ: > 250
Làm cách nào để Cl2 (clo) tác dụng Fe (sắt)?
cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cl2 (clo) tác dụng Fe (sắt) và tạo ra chất FeCl3 (Sắt triclorua)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3 là gì ?
Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
Sắt đă phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua
Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra FeCl3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra FeCl3 (Sắt triclorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra FeCl3 (Sắt triclorua)
Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra FeCl3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra FeCl3 (Sắt triclorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe (sắt) ra FeCl3 (Sắt triclorua)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
Câu 1. Clorua – Axit clohidric
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với khí clo và dung dịch axit clohiđric cho ra cùng một loại muối?
A. Al
B. Ag
C. Cu
D. Fe
Câu D. Fe
Câu 2. Kim loại rắn
Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:
A. Al và AgCl
B. Fe và AgCl
C. Cu và AgBr
D. Fe và AgF
Câu B. Fe và AgC
Câu 3. Xác định kim loại
Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:
A. Al và AgCl
B. Fe và AgCl
C. Cu và AgBr
D. Fe và AgF
Câu B. Fe và AgCl
Câu 4. Sắt
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II).
A. Đốt cháy bột sắt trong khí clo.
B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat.
C. Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch Fe (III) clorua.
D. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
Câu B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat.
Câu 5. Xác định chất
Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:
A. Al và AgCl
B. Fe và AgCl
C. Cu và AgBr
D. Fe và AgF
Câu B. Fe và AgCl
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10