Phản ứng 2Cu + O2 = 2CuO | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Cu | đồng | rắn + O2 | oxi | khí = CuO | Đồng (II) oxit | rắn, Điều kiện Nhiệt độ 400 – 500, Điều kiện khác với lượng dư oxy
2Cu + O2 → 2CuO
2Cu + O2 → 2CuO là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, Cu (đồng) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra CuO (Đồng (II) oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 400 – 500°C Điều kiện khác: với lượng dư oxy
Điều kiện phản ứng để Cu (đồng) tác dụng O2 (oxi) là gì ?
Nhiệt độ: 400 – 500°C Điều kiện khác: với lượng dư oxy
This post: 2Cu + O2 → 2CuO
Làm cách nào để Cu (đồng) tác dụng O2 (oxi)?
đồng bị oxi hóa bởi oxi trong không khí
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cu (đồng) tác dụng O2 (oxi) và tạo ra chất CuO (Đồng (II) oxit)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Cu + O2 → 2CuO là gì ?
Đồng (Cu) từ màu đỏ chuyển sang màu đen do đồng II oxit (CuO) được tạo thành.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Cu + O2 → 2CuO
Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit
Phương Trình Điều Chế Từ Cu Ra CuO
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cu (đồng) ra CuO (Đồng (II) oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra CuO
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra CuO (Đồng (II) oxit)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Cu + O2 → 2CuO
Phản ứng hoá hợp là gì ?
Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Bài tập vận dụng
Ví dụ 1: Oxi hóa hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol là 1:1 thu được 13,1g hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là
A. 7,4. B. 8,7.
C. 9,1. D. 10.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol của Cu và Al là a (mol)
Bảo toàn nguyên tố Cu và Al ta có
nCu = nCuO = amol
nAl = 2 nAl2O3 ⇒ nAl2O3 = a/2 mol
⇒ mY = mCuO + mAl2O3 = 80a + 102.a/2 = 13.1g
⇒ a = 0,1 mol
⇒ mX = 0,1.(64 + 27) = 9,1g
Ví dụ 2: Oxi hóa hoàn toàn 6,4g Cu thu được 8g đồng oxit. Khối lượng của oxi cần dùng là:
A. 3,2g B. 1,6 g
C. 0,8g D. 4,8g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mCu + mO2 = mCuO ⇒ mO2 = mCuO – mCu = 8 – 6,4 = 1,6g
Ví dụ 3: Thể tích khi oxi cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 3,2 g Cu là
A. 2,24 (l) B. 1,12 (l)
C. 0,56 (l) D. 3,36 (l)
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
nCu = 0.05 mol
Theo phương trình hóa học:
Cu + 1/2O2 → CuO
0,05 → 0,025 mol
⇒ nO2 = 0,025. 22,4 = 0,56 (l).
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9