Phương Trình Hoá Học Lớp 9

CuO + 2HCl → H2O + CuCl2

Phản ứng CuO + 2HCl = H2O + CuCl2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

CuO | Đồng (II) oxit | rắn + HCl | axit clohidric | dd = H2O | nước | lỏng + CuCl2 | Đồng(II) clorua | dd, Điều kiện

CuO + 2HCl → H2+ CuCl2

CuO + 2HCl → H2+ CuCl2 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng trao đổi, CuO (Đồng (II) oxit) phản ứng với HCl (axit clohidric) để tạo ra H2O (nước), CuCl2 (Đồng(II) clorua) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để CuO (Đồng (II) oxit) tác dụng HCl (axit clohidric) là gì ?

Không có

This post: CuO + 2HCl → H2O + CuCl2

Làm cách nào để CuO (Đồng (II) oxit) tác dụng HCl (axit clohidric)?

Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen, thêm 1-2 ml dung dịch HCl vào, lắc nhẹ

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CuO (Đồng (II) oxit) tác dụng HCl (axit clohidric) và tạo ra chất H2O (nước), CuCl2 (Đồng(II) clorua)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CuO + 2HCl → H2+ CuCl2 là gì ?

Chất rắn màu đen Đồng II Oxit (CuO) tan dần trong dung dịch

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CuO + 2HCl → H2+ CuCl2

Axit clohiđric là axit mạnh, có khả năng tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.

Phương Trình Điều Chế Từ CuO Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuO (Đồng (II) oxit) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ CuO Ra CuCl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuO (Đồng (II) oxit) ra CuCl2 (Đồng(II) clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra CuCl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra CuCl2 (Đồng(II) clorua)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CuO + 2HCl → H2+ CuCl2

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Phản ứng trao đổi là gì ?

Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình CuO + 2HCl → H2+ CuCl2

Câu 1. Phản ứng hóa học

Phản ứng nào sau đây là sai ?

A. Cu + 4HNO3 đặc nguội → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
B. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3.
C. 3Zn + 2CrCl3 → 2Cr + 3ZnCl2.
D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

Câu C. 3Zn + 2CrCl3 → 2Cr + 3ZnCl2.

Câu 2. Tìm giá trị m gần nhất

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22,7.
B. 34,1.
C. 29,1.
D. 27,5.

Câu C. 29,1.

Câu 3. Nhóm oxi lưu huỳnh

Cho các phát biểu sau:
(1). Cho các chất sau: CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS
(6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng
được với 3 chất.
(2). Axit clohiđric vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa .
(3). Dung dịch axit clohiđric có tính axit mạnh.
(4). Cu hòa tan trong dung dịch axit clohiđric khi có mặt O2.
(5). Fe hòa tan trong dung dịch axit clohiđric tạo muối FeCl3.
Số phát biểu sai là:

A. 4
B. 3
C. 2
D. 1

Câu C. 2

Câu 4. Dãy chất đều tác dụng được HCl

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:

A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.
B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
C. FeS, BaSO4, KOH.
D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.

Câu B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.

Câu 5. Bài toán hỗn hợp oxit kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl

Cho một lượng hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 45,38% và 54,62%
B. 50% và 50%
C. 54,63% và 45,38%
D. 33,33% và 66,67%

Câu B. 50% và 50%

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button