Phương Trình Hoá Học Lớp 10

2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH

2Al(OH)3 + 3K2SO4 = Al2(SO4)3 + 6KOH | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Al(OH)3 | Nhôm hiroxit | rắn + K2SO4 | Kali sunfat | rắn = Al2(SO4)3 | Nhôm sunfat | rắn + KOH | kali hidroxit | lỏng, Điều kiện

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH
      • Điều kiện phản ứng để Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) tác dụng K2SO4 (Kali sunfat) là gì ?
      • Làm cách nào để Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) tác dụng K2SO4 (Kali sunfat)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 10

Cách viết phương trình đã cân bằng

2Al(OH)3 + 3K2SO4 Al2(SO4)3 + 6KOH
Nhôm hiroxit Kali sunfat Nhôm sunfat kali hidroxit
Aluminium hydroxide Potassium sulfate Aluminium sulfate
(rắn) (rắn) (rắn) (lỏng)
(trắng) (trắng) (không màu)
Bazơ Muối Muối Bazơ
78 174 342 56

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH

2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) phản ứng với K2SO4 (Kali sunfat) để tạo ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat), KOH (kali hidroxit) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) tác dụng K2SO4 (Kali sunfat) là gì ?

Không có

Làm cách nào để Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) tác dụng K2SO4 (Kali sunfat)?

K2SO4 tác dụng Al(OH)3

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) tác dụng K2SO4 (Kali sunfat) và tạo ra chất Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat), KOH (kali hidroxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat) (trạng thái: rắn), KOH (kali hidroxit) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), K2SO4 (Kali sunfat) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ Al(OH)3 Ra Al2(SO4)3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)

Phương Trình Điều Chế Từ Al(OH)3 Ra KOH

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) ra KOH (kali hidroxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Al(OH)3 (Nhôm hiroxit) ra KOH (kali hidroxit)

Phương Trình Điều Chế Từ K2SO4 Ra Al2(SO4)3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ K2SO4 (Kali sunfat) ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ K2SO4 (Kali sunfat) ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)

Phương Trình Điều Chế Từ K2SO4 Ra KOH

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ K2SO4 (Kali sunfat) ra KOH (kali hidroxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ K2SO4 (Kali sunfat) ra KOH (kali hidroxit)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Al(OH)3 + 3K2SO4 → Al2(SO4)3 + 6KOH

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. AlCl3 và Na2CO3

B. HNO3 và NaHCO3

C. NaAlO2 và KOH

D. NaCl và AgNO3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

NaAlO2 và KOH không xảy ra phản ứng hóa học

Ví dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Ví dụ 3: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?

A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.

B. Là nguyên tố họ p

C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.

D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button