Phương Trình Hoá Học Lớp 8

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Phản ứng 2Al + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Al | Nhôm | rắn + HCl | axit clohidric | dd loãng = AlCl3 | Nhôm clorua | dd + H2 | hidro | khí, Điều kiện

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, Al (Nhôm) phản ứng với HCl (axit clohidric) để tạo ra AlCl3 (Nhôm clorua), H2 (hidro) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để Al (Nhôm) tác dụng HCl (axit clohidric) là gì ?

Không có

This post: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Làm cách nào để Al (Nhôm) tác dụng HCl (axit clohidric)?

clo Al tác dụng HCl

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Al (Nhôm) tác dụng HCl (axit clohidric) và tạo ra chất AlCl3 (Nhôm clorua), H2 (hidro)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 là gì ?

Chất rắn màu trắng bạc của nhôm (Al) tan dần trong dung dịch, xuất hiện khí hidro (H2) làm sủi bọt khí dung dịch.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ Al Ra AlCl3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra AlCl3 (Nhôm clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ Al Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra H2 (hidro)

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra AlCl3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra AlCl3 (Nhôm clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra H2 (hidro)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Phản ứng thế là gì ?

Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Câu 1. Phát biểu

Phát biểu nào sau đây là đúng

A. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol
B. Hỗn hợp gồm Ba(NO3)2 và NaHCO3 có thể tan hoàn toàn trong nước dư
C. Chỉ dùng dung dịch NaOH để phân biệt được hỗn hợp gồm Mg, Al2O3 và MgO
D. Cr(III) oxit tan được trong dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường

Câu B. Hỗn hợp gồm Ba(NO3)2 và NaHCO3 có thể tan hoàn toàn trong nước dư

Câu 2. Halogen

Cho các phản ứng sau:
(1). 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(2). HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O
(3). 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
(4). 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
(5). 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(6). 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(7). 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
(8). 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
(9). 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa, và số phản ứng HCl thể hiện
tính khử là:

A. 2, 5
B. 4, 5
C. 2, 4
D. 3, 5

Câu D. 35

Câu 3. Phản ứng hóa học

Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, ZnO, Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS,
KHSO3, KHSO4, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được
với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:

A. 7
B. 9
C. 10
D. 8

Câu B. 9

Câu 4. Bài toán khối lượng

Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là

A. 54,0%.
B. 49,6%.
C. 27,0%.
D. 48,6%.

Câu A. 54,0%

Câu 5. Bài toán khối lượng

Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch HCl dư, thu được 0,16 mol khí H2. Giá trị m là.

A. 4,32 gam
B. 1,44 gam
C. 2,88 gam
D. 2,16 gam

Câu C. 2,88 gam

Câu 6. Tính chất hóa học của kim loại Al

Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch :

A. Fe2(SO4)3
B. CuSO4
C. HCl
D. MgCl2

Câu D. MgCl2

Câu 7. Tính chất hóa học của Al

Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:

A. 3
B. 2
C. 5
D. 4

Câu D. 4

Câu 8. Hợp chất sắt đồng nhôm

Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch

A. NaOH (dư)
B. HCl (dư)
C. AgNO3 (dư)
D. NH3 (dư)

Câu B. HCl (dư)

Câu 9. Nhôm, sắt

Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a là:

A. 27,965
B. 16,605
C. 18,325
D. 28,326

Câu A. 27,965

Câu 10. Phản ứng hóa học

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?

A. Fe, Ni, Sn
B. Zn, Cu, Mg
C. Hg, Na, Ca
D. Al, Fe, CuO

Câu A. Fe, Ni, Sn

Câu 11. Kim loại

Hòa tan hết 8,1 gam kim loại X vào dung dịch HCl lấy dư thấy thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhận xét về kim loại X là đúng

A. X có độ dẫn điện lớn hơn so với Cu
B. X là kim loại nhẹ hơn so với nước.
C. X tan cả trong dung dịch HCl và NH3.
D. X là kim loại có tính khử mạnh.

Câu D. X là kim loại có tính khử mạnh

Câu 12. Acid HCl

Cho các phản ứng sau:
(1). 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(2). HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O
(3). 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
(4). 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
(5). 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(6). 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(7). 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
(8). 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
(9). 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa, và số phản ứng HCl thể hiện
tính khử là:

A. 2, 5
B. 5, 4
C. 4, 2
D. 3, 5

Câu D. 35

Câu 13. Các chất tác dụng với HCl và NaOH

Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

A. Al, Zn, Na.
B. Al, Zn, Cr.
C. Ba, Na, Cu.
D. Mg, Zn, Cr.

Câu A. Al, Zn, Na

Câu 14. Chất vừa phản ứng với dung dịch HCl và NaOH

Cho các chất: Al2O3, Fe2O3, NaHCO3, Al, KHS, (NH4)2CO3,
CH3COONa, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch
HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 4
B. 7
C. 5
D. 6

Câu D. 6

Câu 15. Bài toán hỗn hợp

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al ,Fe3O4 , FeO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, trong đó khối lượng của FeCl2 là 31,75 gam và 8,064 lít H2 ( đktc ).Cô cạn dung dịch Y thu được 151,54 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ). Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan ?

A. 24,23 gam
B. 142,3 gam
C. 24,3 gam
D. 242,3 gam

Câu D. 242,3 gam

Câu 16. Lý thuyết về tính chất hóa học của kim loại

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

A. Fe, Ni, Sn
B. Zn, Cu, Mg
C. Hg, Na, Ca
D. Al, Fe, CuO

Câu A. Fe, Ni, Sn

Câu 17. Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl

Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H2 ở đktc. % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 64%.
B. 54%.
C. 51%.
D. 27%.

Câu B. 54%.

Câu 18. Dạng toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl

Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là

A. 54,0%
B. 49,6%.
C. 27,0%.
D. 48,6%.

Câu A. 54,0%

Câu 19. Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl

Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X(đktc); dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là:

A. 19,025g
B. 31,45g
C. 33,99g
D. 56,3g

Câu B. 31,45g

Câu 20. Bài toán liên quan tới phản ứng nhiệt nhôm (Cr2O3 + Al)

Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2 (đktc). Giá trị của V là :

A. 10,08
B. 4,48
C. 7,84
D. 3,36

Câu C. 7,84

Câu 21. Xác định các chất tác dụng với dung dịch HCl và AgNO3

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

A. Fe, Ni, Sn
B. Zn, Cu, Mg
C. Hg, Na, Ca
D. Al, Fe, CuO

Câu A. Fe, Ni, Sn

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 8

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button